Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

VIÊM PHỔI NẶNG DO VI KHUẨN TẠI CỘNG ĐỒNG

06/07/2021

Viêm phổi cộng đồng là một bệnh hô hấp thường gặp, có thể tiến triển nặng gây nhiều biến chứng. Để chủ động hơn trong ứng phó và phòng ngừa viêm phổi cộng đồng Shipthuocnhanh.vn xin gửi tới Quý độc giả bài viết sau.

 

I. BỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG LÀ GÌ ?

-  Viêm phổi cộng đồng được định nghĩa là bệnh lí nhiễm khuẩn của nhu mô phổi. Gây ra tình trạng viêm các phế nang, tiểu phế quản và tổ chức kẽ của phổi, do căn nguyên vi khuẩn, xảy ra tại cộng đồng.

- Nguyên nhân gây bệnh thường gặp: phế cầu và các vi khuẩn không điển hình.

- Tần số thở là một trong các dấu hiệu quan trọng nhất để đánh giá tình trạng nặng của bệnh nhân.

- Cần đánh giá đầy đủ các yếu tố tiên lượng nặng để định hướng xử trí cho phù hợp.

II. NHỮNG PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG

  1. Chẩn đoán xác định

• Triệu chứng lâm sàng:

- Ho.

- Khó thở.

- Sốt, có thể rét run.

- Khạc đờm đục, số lượng nhiều.

- Đau ngực tăng khi hít vào

- Khám phổi: thở nhanh, hội chứng đông đặc, nghe có ran nổ, ran ầm, tiếng thổi ống,...tại vùng tổn thương.

- Các triệu chứng nặng: nhịp tim nhanh,tím, co kéo cơ hô hấp, rối loạn ý thức, rối loạn huyết động.

• Cận lâm sàng:

- Xquang phổi thẳng, nghiêng: hình ảnh tổn thương thâm nhiễm mới thành đám mờ trắng hoặc những nốt mờ tập trung ở một vùng của phổi; có thể thấy hình ảnh tràn dịch màng phổi.

- Công thức máu: bạch cầu máu tăng cao> 10G/l hoặc 4G/l.

- Xét nghiệm đờm:

+ Nhuộm soi: có thể thấy bạch cầu đa nhân trung tính, tế bào biểu mô, vi khuẩn.

+ Cấy định danh vi khuẩn.

- Cấy máu: 2 mẫu trước khi điều trị kháng sinh.

- Xét nghiệm khí máu động mạch.

- Tăng CRP, tăng Procalcitonin.

• Cần loại trừ viêm phổi liên quan đến các chăm sóc y tế.

2. Chẩn đoán phân biệt

- Viêm phổi không do vi khuẩn: do virus, nấm, kí sinh trùng.

- Lao phổi.

- Viêm phế quản.

- Viêm đường hô hấp trên.

- Nhồi máu phổi.

- Tràn dch màng phổi.

- Bnh lí các khi u phổi-phế qun.

3. Chẩn đoán nguyên nhân

• Phân loại theo chng vi khun gây bnh thường gp:

-Vi khun điển hình:

4 Cầu khuẩn Gram âm: Streptococcus pneumoniae, Staphylococcus aureus, Enterococcus faecaiis. Entorococcus faecium.

+ Song Cầu Gram âm: Moraxella catarrhalis.

+ Trc khun gram âm: Henıophiilus influenzae, Klebsiella pneumoniae, Enterobacteriacae,

Pseudomonas aeruginosa, Escherichia coli.

- Vi khun không điển hình:

+ Legionejla pneumophilia.

+ Mycoplasma pneumoniae.

+ Chlamydia pneumoniae, Chlamydia psittaci.

Theo cơ địa bnh nhân:

- Nghin rượu: Streptococcus pneumoniae, vi khuân Gram âm (Klebsiella pneumoniae), vi khun k khí.

- V sinh răng ming kém: vi khun k khí.

- Đang có dch cúm hot động tại địa phương: Streptococcus pneumonia, Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes, Hemophillus influenzae.

- Vùng đang lıru hành dch hi chng hô hp và sinh sản ln: Streptococcus suis (liên cu ln).

- ếp xúc vi gia cm, chim: Chlamydia psittaci (ngoài căn nguyên hay gp - cúm A H5N1 

- Bnh phi tc nghn mn tính: Streptococcus pneumoniae, Hemophillus influenzae, Moraxella catamhalis, Legionella.

- Giãn phế qun, xơ phi: Pseudomonas aeruginosa, Burkho/deria cepacia, Staphylococcus aureus.

- Ghép tang, suy thn: Legionella.

4. Chn đoán mc độ nng

địa bnh nhân:

- Tui > 75.

- Bnh lí kèm theo:

+ Các khi u ác tính.

+ Suy hô hp mn tính.

+ Suy tim sung huyết.

+ Suy gim min dch.

+ Nghin rượu.

+ Ri lon nut.

+ Sau đợt nhim virus hoc mi đây được chn đoán, điều tr viêm phi.

• Tình trng suy hô hấp nng:

+ Ri Ion ý thc.

+ Nhp tim >120 chu kì/phút.

+ Nhit độ < 35°C hoc 40°C,

+ Th nhanh >30 chu kì/phút.

+ Tím.

+ Thiu niu.

+ Huyết áp 90/60mmHg

• SaO2 < 90% hoặc PaO2), 60mmHg

- Nhiễm khuẩn nặng — sốc nhiễm khuẩn (xem Phác đồ sốc nhiễm khuẩn)

Ill. ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG NHƯ THẾ NÀO ?

1. Điều trị kháng sinh

- Không có nguy cơ nhiễm trùng do trực khuẩn mủ xanh.

+ Cephalosporin thế hệ 3 (ceftriaxon 1-2g/ngày; celotaxim 1-2g mỗi 6-8 giờ) kết hợp với fluoroquinolon kháng phế cầu (levofloxacin 500mg/ngåy: gatifloxacin 400mg/ngåy; moxlfloxacin 400mg/ngày) hoặc macrolid (azithromycin 500mg/ngày: erythromycin 500mg mỗi 6 giờ: clarithromycin 500mg rnỗi 12 giờ).

+  Hoặc beta lactam + chất ức chế men beta lactamase (ampicilin/sulbactam 1.5 - 3g mỗi 6 giờ; amoxicillin/acid clavulanic) kết hợp với fluoroquinolon kháng phế cầu hoặc macrolid.

-  Nguy cơ nhiễm trùng do trực khuẩn mủ xanh (mới sử dụng một đợt kháng sinh, cơ địa suy giảm miễn dịch…),

+  Beta lactam kháng trực khuẩn mủ xanh kết hợp với aminoglycosid, kết hợp với fluoroquinolon kháng phế cầu hoặc macrolid.

+  Hoặc beta lactam kháng trực khuẩn mủ xanh (celepim 1-2g mỗi 12 giờ; piperacillin/tazobactam; imipenem; meropenem) kết hợp với ciprofloxacin.

-  Nếu nghi ngờ nhiễm trùng do Staphylococcus kháng methicillin: thêm vancomycin hoặc linezolid.

-  Viêm phổi do hít hoặc viêm phổi kị khí: beta lactam + chất ức chế men beta lactamase hoặc clindamycin.

a. Thời gian điều trị kháng sinh

- Viêm phổi do các vi khuẩn điển hình: 7-10 ngày.

- Do vi khuẩn không điển hình (Chlamydia, Legionella, Mycoplasma): 14 ngày,

- Viêm phổi do trực khuẩn mủ xanh hoặc Acinetobacter baumannii: điều trị ít nhất 10-14 ngày.

b. Trường hợp thất bại với các điều trị ban đầu: xem xét chuyển tuyến để làm xét nghiệm (XN).

- Huyết thanh chẩn đoán Mycoplasma, Chlamydia.

- Lấy mẫu hoặc xét nghiệm nước tiểu chẩn đoán Legionella.

- Cân nhắc nội soi phế quản: đánh giá tổn thương, cấy định lượng, sinh thiết XN mô bệnh học.

2. Các biện pháp hồi sức

a. Điều trị suy hô hấp

Tư thế bệnh nhân: đầu cao 300-450 (nếu không tụt huyết áp).

Oxy liệu pháp:

- Chỉ định; khi có giåm oxy hóa máu:

+ spO2   92% hoặc PaO2  65mmHg.

+ Tăng công thở: thở nhanh, thở nghịch thường.

+ Thở oxy qua kính: 1-5 lit/phút sao cho SpO2 > 92%.

+ Thở oxy mặt nạ đơn giản:oxy 6-12 lit/phút khi thở oxy kính không đạt được SpO2 >92%

+ Thở oxy qua mặt nạ có túi: khi mặt nạ đơn giản không hiệu quả.

Thông khí nhân tạo (TKNT) không xâm nhập.

- Chi dịnh:

+ Suy hô hấp vừa và nặng, không đáp ứng với thở oxy, với điều kiện bệnh nhân còn tỉnh, hợp tác tốt, ho khạc tốt.

+ Tăng CO2: cp tinh (pH < 7,35 và PaCO2 > 45mmHg),

- Chng ch định.

+ Ngng th

+ Suy hô hp nguy kch.

+ Tt huyết áp.

+ Lon nhp tim.

+ Tc đường hô hp trên hoặc chn thương-biến dng vùng hàm mặt, không đảm bo mt n kín khít.

+ Không hp tác.

+ Không ho khc được.

- Các phương thc: TKNT áp Ic dương liên tc - CPAP hoc TKNT hai mc áp Ic dương - BiPAP.

Thông khí nhân to xâm nhp

   - Ch định khi bnh nhân suy hô hp nng, có chng ch định hoặc không đáp ng với TKNT không

xâm nhp.  

- Bt đầu bng phương thức th kiểm soát th tích, vi Vt to 8-10ml/kg, tn s 12-16 chu kì/phút, I/E = 1/2, PEEP = 0-5 và điều chnh FiO2 để đạt được SpO2 > 92%.

- Nếu tiến trin thành ARDS: (xem Phác đồ ARDS).

b. Tình trng nhim khun nng-sc nhim khun

(Xem Phác đồ sc nhim khun),

c. Các bin pháp khác

- Cân nhc soi hút phế qun nếu có ch định.

- Điều chỉnh các dịch vào-ra và các dối loạn điện giải.

- Các bin pháp vt lí tr liu hô hp.

- Dinh dưỡng đủ cho bnh nhân.

- Theo dõi sát các du hiệu sinh tn.

- Điều tr phòng huyết khi tĩnh mch sâu và viêm loét d dày do stress.

IV. PHÒNG NGỪA  BỆNH VIÊM PHỔI CỘNG ĐỒNG RA SAO ?

- Vệ sinh răng miệng đầy đủ.

- Tm phòng vaccin cúm và phế cu, đặc biệt với các bnh nhân cơ địa suy gim min dịch.

- Các bnh nhân mc các bnh ni khoa mn tính nng hoc nguy cơ suy gim miễn dịch cần được tư vấn phòng tránh các bệnh lây qua đường hô hấp.

Hy vọng rằng bài viết trên của Shipthuocnhanh.vn đã mang lại thêm nhiều thông tin hữu ích cho bạn và gia đình !

 Shipthuocnhanh.vn cùng gia đình bạn chăm sóc sức khỏe chủ động !

COPY GHI NGUỒN : Shipthuocnhanh.vn

LINK BÀI VIẾT : VIÊM PHỔI NẶNG DO VI KHUẨN TẠI CỘNG ĐỒNG

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

19008975