Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

TĂNG HUYẾT ÁP

06/07/2021

Tăng huyết áp là kẻ giết người thầm lặng và có rất nhiều nguy cơ gây biến cố nghiêm trọng về tim mạch cho người bệnh. Tăng huyết áp là kẻ giết người thầm lặng và có rất nhiều nguy cơ gây biến cố nghiêm trọng về tim mạch cho người bệnh.

Mục lục


I. MỘT SỐ ĐIỀU CẦM BIẾT VỀ BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP 

Tăng huyết áp (THA) chiếm tỉ lệ cao trong các bệnh tim mạch. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tỉ lệ THA 8 - 18% dân số thế giới. Ở Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch (2008), t lệ THA là 25,1% ở những người  ≥ 25 tuổi,

THA là nguyên nhân gây tử vong 7,1 triệu người, chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật toàn cầu.

II. CHẨN ĐOÁN BỆNH TĂNG HUYẾT ÁP

1. Chấn đoán xác định

Dựa vào khám, hỏi bệnh và làm một số xét nghiệm cơ bản thường quy.

a. Lâm sàng

- Hỏi bệnh, đo huyết áp (HA), tim tổn thương cơ quan đích do THA.

- Đánh giá các yếu tố nguy cơ khác.

Hỏi bệnh:

+ Khai thác tiền sử gia đình và bản thân liên quan: đái tháo đường, rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành, bệnh thận.

+ Phong cách sống, ăn uống, tập luyện thể lực.

+ Tiền sử dùng các thuốc và các chất làm THA.

  •  Khám xét:

+ Đo HA, đặc biệt HA t chi.

+ Nghe tiếng thi động mạch thận ở bụng, động mạch cảnh.

+ Khám bộ phận tim mạch, thận, mắt, nóio để xác định tổn thương cơ quan đích do THA.

- Tìm các yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, béo phì, tiểu đường, bệnh thận, yếu tố gia định, tuổi, giới.

b. Xét nghiệm: cần làm các xét nghiệm thưởng quy và chuyên sâu để xác định nguyên nhân THA.

- Xét nghiệm thường quy

+ Công thức máu: xem số lượng hồng cầu, bạch cầu, hemoglobin.

+ Glucose máu, acid uric máu.

+ Ure, creatinin máu.

+ Cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-C, LDL-C máu.

+ Điện giải đ: Na, K máu.

+ Xquang tìm phổi, điện tâm đồ.

+ Tổng phân tích nước tiểu.

- Xét nghiệm chuyên sâu: tìm nguyên nhân THA thứ phát và các biến chứng.

+ Siêu âm tim, thận.

Siêu âm Doppler động mạch thận, động mạch cảnh.

+ Soi đáy mắt.

+ Định lượng renin, aldosteron, corticosteroid, catecholamin.

+ Chụp động mạch thận cản quang

c. Chẩn đoán xác định THA ở người lớn: khi

- HA tâm thu  ≥ 140mmHg

- HA tâm trương  ≥ 90mmHg.

Đo ở 2 lần khám, mỗi lần khám được đo ít nhất 2 lần. Bệnh nhân được nghỉ ngơi trước khi đo 5 phút.

2. Phân loại THA

a. Phân độ theo con số HA: dựa theo phân loại của WHO/ISH 1999, 2005 và JNC VI, VII, khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam 2007 đưa ra về phân độ THA (bảng 1):

Bảng 1. Phân loại THA theo con số HA

Phân loại

HA tâm thu (mmHg)

HA tâm trương (mmHg)

HA tối ưu

HA bình thường

HA bình thường cao

THA độ I

THA độ II

THA độ III

THA tâm thu đơn độc

< 120

<130

130-139

140-159

160-179

180

140

<80

<85

85-89

90-99

100-109

110

90

b. Phân loại THA

- THA vô căn (nguyên phát)

- THA thứ phát

- THA nhóm đặc biệt

+ THA thường xuyên

+ THA dao động

• THA tâm thu ở người cao tuổi

+ THA người trẻ.

+ THA và đột quỵ

+ THA và hội chứng chuyển hoá.

+ THA ở bệnh nhân tiểu đường.

+ THA ở bệnh nhân có bệnh thận.

+ THA ở phụ nữ và phụ nữ có thai.

+ THA cấp cứu và khẩn cấp.

+ THA kháng trị.

3. Chẩn đoán nguyên nhân

a. THA căn (nguyên phát): là THA không tìm được nguyên nhân, chiếm 80-85%.

b. THA thứ phát:

- THA do thn:

+ Viêm cầu thận cấp, mạn.

+ Bệnh nhu mô thận, viêm đại bể thận co si, thận đa nang

+ Bệnh mạch máu thận: hẹp động mạch thận

+ U tuyến thượng thận, hội chứng cường aidosteron tiên phát (hội chứng Coon), hội chứng Cushing

U tủy thượng thận.

- THA do bệnh tim mạch: hẹp eo động mạch chủ, hở van động mạch chủ.

- THA do thuốc.

III. ĐIỀU TRỊ TĂNG HUYẾT ÁP  NHƯ THẾ NÀO AN TOÀN VÀ HIỆU QUẢ ?

1. Điều trị THA không dùng thuốc

Thay đổi lối sống làm giảm HA và nguy cơ bệnh tim mạch: giảm cân nặng, hạn chế ăn mn, tăng cường vận động thể lực, ăn nhiều rau hoa quả, bỏ uống bia rượu, bỏ các chất kích thích (cà phê, trà đặc), tránh ăn các thức ăn nhiều mỡ.

2. Loại bỏ hoặc điều trị tích cực các nguyên nhân gây THA

3. Điều trị bằng thuốc:

a. Nguyên tắc

- Dùng một loại thuốc quen thuộc.

- Dùng liều nhỏ khởi đầu, sau tăng liều cho đến khi đạt hiệu quả kiểm soát HA.

- Khi loại thuốc đó không còn đáp ứng thì mới thay hoặc phối hợp với loại thuốc khác.

- Dùng phối hợp nhiều loại thuốc hạ áp trong THA cấp cứu, nặng và ác tính.

- Xem xét giá thành thuốc để bệnh nhân điều trị lâu dài.

b. Các nhóm thuốc điều trị THA, tác dụng và liều lượng

- Ứng dụng cụ thể (bằng 2):

Bảng 2. Các nhóm thuốc điều trị THA

Nhóm

Tên hoạt chất

Tên biệt dược

Liều lượng

Nhóm 1: nhóm thuốc lợi tiểu

Nhóm  thiazide(thải K)

Hypothiazide

viên 25mg

12,5-50mg/ngày

Indapamide

viên 1,5mg

1 viên/ngày

Nhóm furosemide (thả k)

Lasix

viên 40mg

20-80mg/ngày

Nhóm ức chế aldosterone (giK)

Spironolactone

Aldactone 25 mg

25-50mg/l lần/1 ngày

Nhóm 2: nhóm ức chế men chuyển

Captopril

25mg

25- 100mg/chia 2 lãn/ngày

Enalapril

Reritec viên 5,10,20mg

liệu 5-40ng chia 2 lần/ngày

Peridopril

Coversylvien 2,5mg

liệu 4-10rg/chia 2 lần/ngày

Nhóm 3: nhóm chèn thth Losartan

Irbesartan

Aprovelvien 150mg

liều 50-300mg/1 lần/ngày

Losartan

Cozaar vien 50mg

angiotensin /Angioten viên 50mg

Telmisartan 40mg

Micardis vien 40mg

25-10Crg/chia 1-2 lán/ngày

25- 100mg/chia 1-2 lãn/ngày

20-40 ng/1 lin/ngày

Telmisartan 40mg

Telmisartan 40mg Micardis vien 40mg

20-40 ng/1 ln/ngày

Nhóm 4: nhóm chèn beta giao cảm

Chẹn beta giao cảm không chọn lọc

Propranolol

Inderal, Arldcardy viên 40mg

40-160mg/ngày

Solato

Solalex viên 80mg

80-160mg/ngày/1-2 lần

Chẹn beta giao cảm chọn lọc

Atenolol

Tenormine vien 50-100mg

15-100 mg/1 lần/ngày

Metoprolol

Betaloc viên 25, 50mg

Dilatrend vien 12,5mg

25-100mg/l-2 lần/ngày

12,5-50mg/2 lần/ngày

Nhóm 5: nhóm chen cá beta và alpha giao cảm

Carvedilol

200-800ng/thia 2 lần/ngày

Labetalol

Trandate vien 200mg

Amor viên 5mg

25-10mg/lần/ngày

Nhóm 6: thuốc chẹn kênh calci

Amlodipin

Plendil ven 2,5-5mg

2,5-20 mg/1-2 lăn/ngày

Felodipin

Adalat LÀ viên 30mg

30-60mg/1-2 lần/ngày

Nifedipine

Viên 20mg 20 40mg/1-2 lần/ngày

2-4mg/l 2 ln/ngày

Lacidipin

Lacip viên 2-4mg

     

 

Nhóm 7: Nhóm ức chế thần kinh trung ương, liệt giao cảm

Alpha-methydopa

Dopegyt viên 250mg

Aldomet viên 250mg

250-1000mg/2 lần/ ngày

Clonidin

Catapress

0.1-0.8mg/ 2 lần / ngày

Nhóm 8: Nóm phối hợp làm twang tác dụng hạ HA

Hyzaar

Losartan 50mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg

1-2 viên/ngày

Micardis plus

Telmisartan 40mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg

1-2 viên/ngày

Plensdil plus

Felodipine 5mg + Metoprolol 50mg

1-2 viên/ngày

Zestoretic

Lisinopril 20mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg

1 viên/ngày

 

Hy vọng rằng bài viết trên của Shipthuocnhanh.vn đã mang lại thêm nhiều thông tin hữu ích cho bạn và gia đình !

 Shipthuocnhanh.vn cùng gia đình bạn chăm sóc sức khỏe chủ động !

COPY GHI NGUỒN : Shipthuocnhanh.vn

LINK BÀI VIẾT : TĂNG HUYẾT ÁP

 

 

 

 

 

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

19008975