Tăng huyết áp là kẻ giết người thầm lặng và có rất nhiều nguy cơ gây biến cố nghiêm trọng về tim mạch cho người bệnh. Tăng huyết áp là kẻ giết người thầm lặng và có rất nhiều nguy cơ gây biến cố nghiêm trọng về tim mạch cho người bệnh.
Mục lục
Tăng huyết áp (THA) chiếm tỉ lệ cao trong các bệnh tim mạch. Theo Tổ chức Y tế Thế giới, tỉ lệ THA 8 - 18% dân số thế giới. Ở Việt Nam, theo điều tra của Viện Tim mạch (2008), tỉ lệ THA là 25,1% ở những người ≥ 25 tuổi,
THA là nguyên nhân gây tử vong 7,1 triệu người, chiếm 4,5% gánh nặng bệnh tật toàn cầu.
1. Chấn đoán xác định
Dựa vào khám, hỏi bệnh và làm một số xét nghiệm cơ bản thường quy.
a. Lâm sàng
- Hỏi bệnh, đo huyết áp (HA), tim tổn thương cơ quan đích do THA.
- Đánh giá các yếu tố nguy cơ khác.
Hỏi bệnh:
+ Khai thác tiền sử gia đình và bản thân liên quan: đái tháo đường, rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành, bệnh thận.
+ Phong cách sống, ăn uống, tập luyện thể lực.
+ Tiền sử dùng các thuốc và các chất làm THA.
+ Đo HA, đặc biệt HA tứ chi.
+ Nghe tiếng thổi động mạch thận ở bụng, động mạch cảnh.
+ Khám bộ phận tim mạch, thận, mắt, nóio để xác định tổn thương cơ quan đích do THA.
- Tìm các yếu tố nguy cơ: hút thuốc lá, rối loạn lipid máu, béo phì, tiểu đường, bệnh thận, yếu tố gia định, tuổi, giới.
b. Xét nghiệm: cần làm các xét nghiệm thưởng quy và chuyên sâu để xác định nguyên nhân THA.
- Xét nghiệm thường quy
+ Công thức máu: xem số lượng hồng cầu, bạch cầu, hemoglobin.
+ Glucose máu, acid uric máu.
+ Ure, creatinin máu.
+ Cholesterol toàn phần, triglycerid, HDL-C, LDL-C máu.
+ Điện giải đồ: Na, K máu.
+ Xquang tìm phổi, điện tâm đồ.
+ Tổng phân tích nước tiểu.
- Xét nghiệm chuyên sâu: tìm nguyên nhân THA thứ phát và các biến chứng.
+ Siêu âm tim, thận.
Siêu âm Doppler động mạch thận, động mạch cảnh.
+ Soi đáy mắt.
+ Định lượng renin, aldosteron, corticosteroid, catecholamin.
+ Chụp động mạch thận cản quang
c. Chẩn đoán xác định THA ở người lớn: khi
- HA tâm thu ≥ 140mmHg
- HA tâm trương ≥ 90mmHg.
Đo ở 2 lần khám, mỗi lần khám được đo ít nhất 2 lần. Bệnh nhân được nghỉ ngơi trước khi đo 5 phút.
2. Phân loại THA
a. Phân độ theo con số HA: dựa theo phân loại của WHO/ISH 1999, 2005 và JNC VI, VII, khuyến cáo của Hội Tim mạch Việt Nam 2007 đưa ra về phân độ THA (bảng 1):
Bảng 1. Phân loại THA theo con số HA
Phân loại
|
HA tâm thu (mmHg)
|
HA tâm trương (mmHg)
|
HA tối ưu HA bình thường HA bình thường cao THA độ I THA độ II THA độ III THA tâm thu đơn độc |
< 120 <130 130-139 140-159 160-179 ≥180 ≥140 |
<80 <85 85-89 90-99 100-109 ≥110 ≥90 |
b. Phân loại THA
- THA vô căn (nguyên phát)
- THA thứ phát
- THA nhóm đặc biệt
+ THA thường xuyên
+ THA dao động
• THA tâm thu ở người cao tuổi
+ THA người trẻ.
+ THA và đột quỵ
+ THA và hội chứng chuyển hoá.
+ THA ở bệnh nhân tiểu đường.
+ THA ở bệnh nhân có bệnh thận.
+ THA ở phụ nữ và phụ nữ có thai.
+ THA cấp cứu và khẩn cấp.
+ THA kháng trị.
3. Chẩn đoán nguyên nhân
a. THA vô căn (nguyên phát): là THA không tìm được nguyên nhân, chiếm 80-85%.
b. THA thứ phát:
- THA do thận:
+ Viêm cầu thận cấp, mạn.
+ Bệnh nhu mô thận, viêm đại bể thận co sỏi, thận đa nang
+ Bệnh mạch máu thận: hẹp động mạch thận
+ U tuyến thượng thận, hội chứng cường aidosteron tiên phát (hội chứng Coon), hội chứng Cushing
U tủy thượng thận.
- THA do bệnh tim mạch: hẹp eo động mạch chủ, hở van động mạch chủ.
- THA do thuốc.
1. Điều trị THA không dùng thuốc
Thay đổi lối sống làm giảm HA và nguy cơ bệnh tim mạch: giảm cân nặng, hạn chế ăn mặn, tăng cường vận động thể lực, ăn nhiều rau hoa quả, bỏ uống bia rượu, bỏ các chất kích thích (cà phê, trà đặc), tránh ăn các thức ăn nhiều mỡ.
2. Loại bỏ hoặc điều trị tích cực các nguyên nhân gây THA
3. Điều trị bằng thuốc:
a. Nguyên tắc
- Dùng một loại thuốc quen thuộc.
- Dùng liều nhỏ khởi đầu, sau tăng liều cho đến khi đạt hiệu quả kiểm soát HA.
- Khi loại thuốc đó không còn đáp ứng thì mới thay hoặc phối hợp với loại thuốc khác.
- Dùng phối hợp nhiều loại thuốc hạ áp trong THA cấp cứu, nặng và ác tính.
- Xem xét giá thành thuốc để bệnh nhân điều trị lâu dài.
b. Các nhóm thuốc điều trị THA, tác dụng và liều lượng
- Ứng dụng cụ thể (bằng 2):
Bảng 2. Các nhóm thuốc điều trị THA
Nhóm |
Tên hoạt chất
|
Tên biệt dược
|
Liều lượng |
Nhóm 1: nhóm thuốc lợi tiểu
|
|
|
|
Nhóm thiazide(thải K) |
Hypothiazide |
viên 25mg
|
12,5-50mg/ngày
|
|
Indapamide
|
viên 1,5mg
|
1 viên/ngày
|
Nhóm furosemide (thả k) |
Lasix |
viên 40mg
|
20-80mg/ngày
|
Nhóm ức chế aldosterone (giữ K)
|
Spironolactone |
Aldactone 25 mg
|
25-50mg/l lần/1 ngày
|
Nhóm 2: nhóm ức chế men chuyển
|
Captopril
|
25mg |
25- 100mg/chia 2 lãn/ngày
|
|
Enalapril
|
Reritec viên 5,10,20mg |
liệu 5-40ng chia 2 lần/ngày
|
|
Peridopril
|
Coversylvien 2,5mg
|
liệu 4-10rg/chia 2 lần/ngày
|
Nhóm 3: nhóm chèn thụ thể Losartan
|
Irbesartan
|
Aprovelvien 150mg
|
liều 50-300mg/1 lần/ngày
|
|
Losartan |
Cozaar vien 50mg angiotensin /Angioten viên 50mg
Telmisartan 40mg
Micardis vien 40mg
|
25-10Crg/chia 1-2 lán/ngày
25- 100mg/chia 1-2 lãn/ngày
20-40 ng/1 lin/ngày
|
|
|
|
|
|
Telmisartan 40mg |
Telmisartan 40mg Micardis vien 40mg
|
20-40 ng/1 lần/ngày
|
Nhóm 4: nhóm chèn beta giao cảm
|
|
|
|
Chẹn beta giao cảm không chọn lọc
|
Propranolol
|
Inderal, Arldcardy viên 40mg
|
40-160mg/ngày |
|
Solato |
Solalex viên 80mg
|
80-160mg/ngày/1-2 lần
|
Chẹn beta giao cảm chọn lọc
|
Atenolol
|
Tenormine vien 50-100mg |
15-100 mg/1 lần/ngày
|
|
Metoprolol
|
Betaloc viên 25, 50mg
Dilatrend vien 12,5mg
|
25-100mg/l-2 lần/ngày
12,5-50mg/2 lần/ngày
|
Nhóm 5: nhóm chen cá beta và alpha giao cảm
|
Carvedilol
|
|
200-800ng/thia 2 lần/ngày
|
|
Labetalol
|
Trandate vien 200mg Amor viên 5mg
|
25-10mg/lần/ngày
|
Nhóm 6: thuốc chẹn kênh calci |
Amlodipin
|
Plendil ven 2,5-5mg
|
2,5-20 mg/1-2 lăn/ngày |
|
Felodipin
|
Adalat LÀ viên 30mg
|
30-60mg/1-2 lần/ngày
|
|
Nifedipine |
|
Viên 20mg 20 40mg/1-2 lần/ngày 2-4mg/l 2 lần/ngày
|
|
|
|
|
|
Lacidipin
|
Lacip viên 2-4mg
|
|
|
|||
Nhóm 7: Nhóm ức chế thần kinh trung ương, liệt giao cảm |
Alpha-methydopa |
Dopegyt viên 250mg Aldomet viên 250mg |
250-1000mg/2 lần/ ngày |
Clonidin |
Catapress |
0.1-0.8mg/ 2 lần / ngày |
|
Nhóm 8: Nóm phối hợp làm twang tác dụng hạ HA |
Hyzaar |
Losartan 50mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg |
1-2 viên/ngày |
Micardis plus |
Telmisartan 40mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg |
1-2 viên/ngày |
|
Plensdil plus |
Felodipine 5mg + Metoprolol 50mg |
1-2 viên/ngày |
|
Zestoretic |
Lisinopril 20mg + Hydrochlorothiazid 12.5mg |
1 viên/ngày |
Hy vọng rằng bài viết trên của Shipthuocnhanh.vn đã mang lại thêm nhiều thông tin hữu ích cho bạn và gia đình !
Shipthuocnhanh.vn cùng gia đình bạn chăm sóc sức khỏe chủ động !
COPY GHI NGUỒN : Shipthuocnhanh.vn
LINK BÀI VIẾT : TĂNG HUYẾT ÁP
0924682238