Các chỉ số xét nghiệm máu nói lên nhiều điều về cơ thể bạn, bao gồm những bất thường, bệnh lý có thể phát hiện từ sớm. Thế nhưng, không phải ai cũng hiểu hết ý nghĩa của những chỉ số này. Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu ý nghĩa và cách đọc các chỉ số xét nghiệm để giữ gìn sức khỏe cho bản thân và gia đình qua bài viết dưới đây nhé.
Chắc hẳn, hiện nay vẫn có nhiều người chưa biết sổ xét nghiệm máu như thế nào và chỉ số xét nghiệm máu wbc là gì. Các chỉ số xét nghiệm máu sẽ giúp kiểm tra, phát hiện các bệnh:
Các chỉ số xét nghiệm máu sẽ giúp phát hiện sớm các bệnh về máu như thiếu máu.
Do đó, chỉ số xét nghiệm máu rất quan trọng trong tầm soát bệnh tật, phát hiện sớm những bất thường và bệnh lý của cơ thể nhằm phòng ngừa và điều trị kịp thời.
Các chỉ số xét nghiệm máu sẽ giúp phát hiện sớm bệnh Gout.
Dưới đây là bảng tổng hợp chỉ số, ý nghĩa của các thông số xét nghiệm máu bình thường.
STT |
Chỉ số |
Giá trị bình thường |
Tăng trong trường hợp |
Giảm trong trường hợp |
Giá trị chẩn đoán |
|
Nam |
Nữ |
|||||
1 |
RBC (Số hồng cầu trong 1 đơn vị máu toàn phần) |
4,5 - 5,8 T/L |
3,9 - 5,2 T/L |
Thiếu oxy kéo dài (bệnh phổi, tim…) Cô đặc máu Bệnh đa hồng cầu nguyên phát |
Thiếu máu Suy tủy Mất máu |
|
2 |
HGB (lượng huyết sắc tố trên 1 đơn vị máu toàn phần) |
130 - 180 g/L |
120 - 165 g/L |
Thiếu oxy mạn tính Cô đặc máu |
Thiếu máu Suy tủy Máu bị hòa loãng Mất máu |
Khi HGB < 130 g/L ở nam và < 120 g/L ở nữ: chẩn đoán thiếu máu Khi < 80 g/L: cân nhắc truyền máu Khi < 70 g/L: cần truyền máu Khi < 60 g/L: truyền máu cấp cứu |
3 |
HCT (chỉ tỷ lệ thể tích của hồng cầu) |
0,39 - 0,49 L/L |
0,33 - 0,43 L/L |
Thiếu oxy mạn tính Rối loạn dị ứng Giảm lưu lượng máu Cô đặc máu Bệnh đa hồng cầu |
Thiếu máu Thai nghén Suy tủy Máu bị hòa loãng Mất máu |
|
4 |
MCV (chỉ số thể hiện thể tích trung bình trong máu của mỗi tế bào hồng cầu) |
85 - 95 fL |
Thiếu VTM B12 Thiếu acid folic Tăng sản hồng cầu Tan máu cấp Suy tuyến giáp Nghiện rượu Bệnh gan Bất sản tủy |
Nhiễm độc chì Suy thận mạn Thalassemia Bệnh mãn tính dẫn đến thiếu máu Thiếu sắt |
||
5 |
MCH (lượng huyết sắc tố trung bình trên từng hồng cầu) |
28 - 32 pg |
Hồng cầu hình cầu di truyền Thiếu máu hồng cầu bình thường, ưu sắc |
Thiếu máu đang tái tạo Thiếu máu thiếu sắt |
||
6 |
MCHC (nồng độ huyết sắc tố) |
320 - 360 g/L |
Thiếu máu hồng cầu bình thường, ưu sắc Mất nước ưu trương |
Nghiện rượu Thiếu máu đang hồi phục Cơ thể không được bổ sung đủ vitamin B12 hoặc vitamin B9 (folate hay acid Folic) dẫn đến tình trạng thiếu máu Xơ gan |
||
7 |
RDW (chỉ số cho thấy mức độ phân bố của hồng cầu) |
11 - 15% |
RDW tăng kết hợp MCV giảm: bệnh thalassemia, sự phân mảng hồng cầu, thiếu sắt. RDW tăng kết hợp MCV bình thường: thiếu hụt folate giai đoạn sớm, thiếu hụt vitamin B12 giai đoạn sớm, nguy cơ thiếu sắt giai đoạn sớm, thiếu máu do bệnh globin. RDW tăng kết hợp MCV tăng: bệnh bạch cầu lympo mạn, thiếu hụt folate, thiếu hụt vitamin B12, ngưng kết lạnh, thiếu máu tan huyết do miễn dịch. |
|||
8 |
WBC (số lượng bạch cầu) |
4 - 10 G/L |
Bệnh bạch cầu Bệnh máu ác tính Nhiễm khuẩn Dùng thuốc corticosteroid Viêm |
Dị ứng Nhiễm khuẩn gram âm nặng Nhiễm virus Suy tủy |
||
9 |
NEU (số lượng tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của bạch cầu hạt trung tính) |
2 - 8 G/L Hoặc 43 - 76 % |
Bạch cầu dòng tủy Một số ung thư Nhiễm trùng cấp tính (áp xe, viêm ruột thừa, viêm phổi…) Nhồi máu cơ tim Stress |
Dùng thuốc ức chế miễn dịch Nhiễm độc nặng Nhiễm virus Sốt rét Suy tủy Xạ trị |
||
10 |
EO (Số lượng tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của bạch cầu hạt ưa acid) |
0,1 - 0,7 G/L Hoặc 2 - 4% |
Một số bệnh về máu Nhiễm ký sinh trùng Dị ứng |
Sử dụng các thuốc corticoid Nhiễm khuẩn cấp Các phản ứng miễn dịch |
||
11 |
BASO (Số lượng tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của bạch cầu hạt ưa base) |
Hoặc 0 - 1% |
Tăng sinh tủy Rối loạn dị ứng Nhiễm độc |
Nhiễm khuẩn cấp Dùng các thuốc corticoid Các phản ứng miễn dịch |
||
12 |
LYM (Số lượng tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của bạch cầu lympho) |
1 – 5 G/L Hoặc 17 – 48% |
Viêm loét đại tràng Tăng bạch cầu đơn nhân do virus và nhiễm khuẩn Suy thượng thận Nhiễm khuẩn mạn Bạch cầu dòng lymphomanj |
Dùng thuốc corticoid Nhiễm khuẩn cấp |
||
13 |
MONO (Số lượng tuyệt đối hoặc tỷ lệ % của bạch cầu mono) |
0,2 - 1,5 G/L Hoặc 4 - 8% |
Viêm ruột U tủy U lympho Nhiễm virus Nhiễm ký sinh trùng Nhiễm khuẩn Một số loại ung thư Bệnh bạch cầu dòng mono |
Bệnh bạch cầu dòng lympho Dùng thuốc corticoid Nhiễm máu bất sản |
||
14 |
PLT (Số tiểu cầu trong 1 đơn vị máu toàn phần) |
150 - 400 G/L |
Dị ứng Hội chứng rối loạn sinh tủy Sau cắt lách Ung thư |
Bệnh giảm tiểu cầu Chứng huyết khối hình thành trong lòng mạch một cách rải rác Hóa trị Nhiễm các loại virus như viêm gan B, viêm gan C, Rubella, Dengue dẫn đến việc tủy xương bị ảnh hưởng Phì đại lách Suy tủy Xơ gan |
||
15 |
MPV (chỉ số thể hiện thể tích trung bình của tiểu cầu) |
5 - 8 fL |
Tiểu đường Tiền sản giật Stress Nhiễm độc do tuyến giáp Hút thuốc lá Cắt lách Bệnh tim do di chứng của tình trạng nhồi máu cơ tim |
Bạch cầu cấp Giảm sản tủy xương Hóa trị Lupus ban đỏ Thiếu máu do bất sản |
||
16 |
PCT (chỉ số thể hiện thể tích khối tiểu cầu) |
0,016 - 0,036 L/L |
Ung thư đại trực tràng |
Nghiện rượu Nhiễm nội độc tố |
||
17 |
PDW (chỉ số cho thấy mức độ phân bổ của kích thước tiểu cầu) |
11 - 15% |
Hồng cầu hình liềm Nhiễm khuẩn huyết Ung thư phổi |
Nghiện rượu |
||
18 |
P-LCR (chỉ số thể hiện tỷ lệ phần trăm tiểu cầu trên tổng số tiểu cầu có kích thước lớn hơn so với thể tích bình thường là 12 fL) |
150 đến 500 Giga/L Hoặc 0,13 - 0,43% |
Huyết khối Nhồi máu cơ tim Thiếu máu cục bộ |
Các chỉ số xét nghiệm máu.
Hy vọng, qua bài viết này, bạn đã biết cách đọc cũng như ý nghĩa của các chỉ số xét nghiệm máu nhẳm phát hiện sớm những bất thường, bệnh lý, bảo vệ sức khỏe của chính bản thân và gia đình thân yêu. Để tìm hiểu thêm các thông tin về thuốc và y tế, hãy liên hệ Ship Thuốc Nhanh qua hotline 0387326326 hoạt động suốt 24/7 nhé.
0924682238