Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Vinrolac - Giảm đau

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO
  • Việt Nam
  • Hộp 10 ống x 1ml

Vinrolac là thuốc có công dụng giảm đau trong thời gian ngắn với tình trạng đau vừa và nặng ở người lớn.

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Vinrolac có công dụng gì? Liều dùng thuốc Vinrolac ra sao? Giá bán thuốc Vinrolac trên thị trường bao nhiêu? Mọi thông tin về thuốc Vinrolac được Ship thuốc nhanh tổng hợp tại bài viết này.

Thuốc Vinrolac là thuốc gì?

Vinrolac là thuốc có công dụng giảm đau trong thời gian ngắn với tình trạng đau vừa và nặng ở người lớn. 

Thành phần chính của thuốc Vinrolac 

  • Ketorolac tromethamine ......................30mg

Công dụng của thuốc Vinrolac 

  • Vinrolac với hoạt chất là Ketorolac được sử dụng để giảm đau trong thời gian ngắn với tình trạng đau vừa và nặng ở người lớn. Nó thường được sử dụng trước hoặc sau khi làm phẫu thuật. Giảm đau giúp bạn phục hồi thoải mái hơn để bạn có thể trở lại hoạt động hàng ngày bình thường. Đây thuốc là một thuốc chống viêm không steroid (NSAID). Nó hoạt động bằng cách ngăn chặn sản xuất của cơ thể bạn một số chất tự nhiên gây viêm . Tác dụng này giúp giảm sưng, đau hoặc sốt.

  • Ketorolac không nên được sử dụng cho các tình trạng đau nhẹ hoặc lâu dài (như viêm khớp ).

  • Điều trị ngắn ngày đau vừa tới đau nặng sau phẫu thuật, dùng thay thế các ché phẩm opioid .

  • Dùng tại chỗ để điều trị triệu chứng viêm kết mạc dị ứng theo mùa.

Liều dùng và cách dùng thuốc Vinrolac 

  • Vinrolac dùng đường tiêm bắp và tiêm tĩnh mạch

  • Liều thông thường cho người lớn:
    Giảm đau:

    • Người bệnh từ 16-64 tuổi, cân nặng ít nhất là 50 kg và có chức năng thận bình thường:

      • Tiêm bắp: 30mg cách 6 giờ/1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày hoặc:

      • Tiêm mạch: 30mg 1 liều duy nhất hoặc nhiều liều cách 6 giờ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.

    • Người bệnh < 50kg và chức năng thận bị suy giảm:

      • Tiêm bắp: 1 liều duy nhất 30mg, nếu cần có thể cho tiếp uống ketorolac hoặc 1 thuốc giảm đau khác hoặc:

      • Tiêm bắp: 15mg cách 6 giờ/ 1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày, hoặc:

      • Tiêm mạch 15mg 1 liều duy nhất hoặc làm nhiều liều cách 6 giờ /1 lần, cho tối đa 20 liều trong 5 ngày.

    • Ghi chú: Liều và số lần cho được khuyến cáo ở trên không được tăng nếu đau không đỡ hoặc đau trở lại trong khi dùng thuốc.

    • Liều tối đa thường kê đơn cho người lớn:

      • Người bệnh 16-64 tuổi 50kg, chức năng thận bình thường.

      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 120mg/1 ngày

      • Người bệnh <50 kg và /hoặc có chức năng thận suy giảm:

      • Tiêm bắp hoặc tĩnh mạch: 60mg/1 ngày.

    • Liều thông thường ở người cao tuổi.

      • Giống như đối với người < 50kg hoặc có chức năng thận suy giảm.

  • Nếu bạn đang dùng thuốc này "khi cần thiết" (không theo lịch trình thường xuyên), hãy nhớ rằng thuốc giảm đau hoạt động tốt nhất nếu chúng được sử dụng như là dấu hiệu đau đầu tiên xảy ra. Nếu bạn đợi cho đến khi cơn đau trở nên tồi tệ hơn, thuốc có thể không hoạt động tốt.

  • Hãy cho bác sĩ của bạn nếu tình trạng của bạn trở nên tồi tệ hơn hoặc nếu cơn đau của bạn không thuyên giảm.

Chống chỉ định của thuốc Vinrolac 

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Vinrolac 

  • Đau dạ dày, buồn nôn, nôn, táo bón, tiêu chảy, đầy hơi, chóng mặt hoặc buồn ngủ có thể xảy ra. Nếu bất kỳ tác dụng nào trong số này vẫn còn hoặc xấu đi, hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn kịp thời.

  • Hãy nhớ rằng bác sĩ của bạn đã kê toa thuốc này bởi vì họ đã đánh giá rằng lợi ích cho bạn lớn hơn nguy cơ tác dụng phụ. Nhiều người sử dụng thuốc này không có tác dụng phụ nghiêm trọng.

  • Thuốc này có thể làm tăng huyết áp của bạn . Kiểm tra huyết áp thường xuyên và báo cho bác sĩ nếu kết quả cao.

  • Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ không mong muốn nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: ngất , nhịp tim nhanh / đập, thay đổi thính giác (như ù tai ), thay đổi tâm thần / tâm trạng (như nhầm lẫn, trầm cảm ), nhức đầu dai dẳng / nghiêm trọng , đau dạ dày , thay đổi thị lực (như mờ mắt ), triệu chứng suy tim (như sưng mắt cá chân / bàn chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân bất thường / đột ngột ).

  • Hãy cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu có bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp nhưng nghiêm trọng nào xảy ra: dễ bị bầm tím / chảy máu, các dấu hiệu của các vấn đề về thận (như thay đổi lượng nước tiểu), các dấu hiệu nhiễm trùng (như sốt, ớn lạnh, đau họng kéo dài ) , triệu chứng viêm màng não (như cứng cổ không rõ nguyên nhân , sốt).

  • Thuốc này hiếm khi gây ra bệnh gan nghiêm trọng (có thể gây tử vong) . Tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn có bất kỳ triệu chứng tổn thương gan , bao gồm: nước tiểu sẫm màu , đau dạ dày / bụng , buồn nôn / nôn kéo dài, mắt vàng / da .

  • Một phản ứng dị ứng rất nghiêm trọng với thuốc này là rất hiếm. Tuy nhiên, hãy tìm kiếm sự chăm sóc y tế ngay lập tức nếu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng nào của phản ứng dị ứng nghiêm trọng , bao gồm: phát ban , ngứa / sưng (đặc biệt là ở mặt / lưỡi / cổ họng), chóng mặt nghiêm trọng, khó thở .

  • Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ có thể. Nếu bạn nhận thấy các tác dụng khác không được liệt kê ở trên, liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn.

Tương tác của thuốc Vinrolac 

  • Tương tác thuốc có thể thay đổi cách thuốc của bạn hoạt động hoặc tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nghiêm trọng. Tài liệu này không chứa tất cả các tương tác thuốc có thể . Giữ một danh sách tất cả các sản phẩm bạn sử dụng (bao gồm cả thuốc kê toa / thuốc không kê toa và các sản phẩm thảo dược) và chia sẻ với bác sĩ và dược sĩ của bạn . Không bắt đầu, dừng hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào mà không có sự chấp thuận của bác sĩ.

  • Một số sản phẩm có thể tương tác với các thuốc này bao gồm: Aliskiren , các chất ức chế ACE (như captopril , lisinopril ), angiotensin II chẹn thụ thể (như losartan , valsartan ), lithium , methotrexate , probenecid , corticosteroid (như prednisone ), loại thuốc khác mà có thể ảnh hưởng đến thận (bao gồm cidofovir , " thuốc nước " / thuốc lợi tiểu như furosemide ).

  • Thuốc này có thể làm tăng nguy cơ chảy máu khi dùng cùng với các thuốc khác cũng có thể gây chảy máu. Các ví dụ bao gồm các thuốc chống tiểu cầu như clopidogrel , " chất làm loãng máu " như dabigatran / enoxaparin / warfarin , trong số những loại khác.

  • Kiểm tra cẩn thận tất cả các nhãn thuốc theo toa và không kê toa vì nhiều loại thuốc có chứa thuốc giảm đau / giảm sốt ( aspirin , NSAID như ibuprofen hoặc naproxen ). Những loại thuốc này tương tự như ketorolac và có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ nếu dùng chung. Tuy nhiên, nếu bác sĩ đã hướng dẫn bạn dùng aspirin liều thấp để ngăn ngừa cơn đau tim hoặc đột quỵ (thường ở liều 81-325 miligam mỗi ngày), bạn nên tiếp tục dùng aspirin trừ khi bác sĩ hướng dẫn bạn cách khác. Hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn để biết thêm chi tiết.

Lưu ý khi dùng thuốc Vinrolac với phụ nữ có thai và đang cho con bú

  • Khoảng 10% ketorolac đi qua nhau thai. Thuốc có nguy cơ gây hại trên tim thai nhi (đóng ống động mạch sớm). Ketorolac chống chi định cho phụ nữ mang thai.

  • Các chất ức chế tống hợp prostaglandin có thế ảnh hướng xấu đến thai kỳ và/hoặc sự phát triến của phôi/bào thai. Dữ liệu từ các nghiên cứu dịch tễ học cho thấy có nguy cơ sẩy thai và dị dạng tim thai sau khi sử dụng chất ức chê tống hợp prostaglandin vào giai đoạn đầu của thai kỳ. Nguy cơ này được cho là tăng theo liều và thời gian điều trị.

  • Trong thời kỳ mang thai, tất cá các chất ức chế tống hợp prostaglandin có thể làm phôi thai nhi:

    • Độc tính tim phổi (với đóng cửa sớm ống động mạch và tăng áp lực phổi);

    • Rổi loạn chức năng thận, có thể tiến triển đến suy thận.

  • Sử dụng chất ức chế tổng hợp prostaglandin vào giai đoạn cuối thai kỳ có thế gây ức chế các cơn co tử cung dẫn đến chậm hoặc kéo dài chuyên dạ, tăng nguy cơ xuất huyết tử cung.

  • Ketorolac được phát hiện trong sữa mẹ ờ nồng độ thấp. Chống chỉ định dùng ketorolac cho người đang cho con bú.

Bảo quản thuốc Vinrolac 

  • Bảo quản ở nơi mát mẻ, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp do nhiệt độ cao và tia tử ngoại có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng thuốc.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói của thuốc Vinrolac 

Hộp 10 ống x 1ml dung dịch tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch

Nhà sản xuất của thuốc Vinrolac 

Thuốc Vinrolac được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm Vĩnh Phúc - VINPHACO

Nơi sản xuất của thuốc Vinrolac 

Thuốc Vinrolac được sản xuất tại Việt Nam

Thông tin mua thuốc Vinrolac vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975