1,557,000đ
Viêm gan B là mối đe dọa sức khỏe toàn cầu và là bệnh nhiễm trùng gan phổ biến nhất thế giới. Ở giai đoạn mãn tính, tình trạng này có thể dẫn đến nhiều vấn đề sức khỏe nghiêm trọng như xơ gan, suy gan, ung thư gan. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Savi Tenofovir 300 được dùng để thuốc kháng virus, trị viêm gan B tại bài viết dưới đây.
Thuốc Savi Tenofovir 300 là thuốc phối hợp thuốc kháng retrovirus khác trị HIV tuýp 1 ở người lớn, viêm gan B mạn tính.
Abacavir (dạng sulfate)………..300mg
Tá dược vừa đủ ………………………1 viên (Microcrystalline cellulose 102, Sodium starch glycolate, Colloidal silicon dioxide, Magnesium stearate, Hypromellose 606, Polyethylene glycol 6000, Talc, Titan dioxide, Yellow iron oxide)
Nhiễm HIV-1 ở người lớn trên 18 tuổi: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Dự phòng cho các cán bộ y tế phải tiếp xúc với các bệnh phẩm (máu, dịch cơ thể...) có nguy cơ lây nhiễm HIV: Phải phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Viêm gan B mạn tính ở người lớn trên 18 tuổi có chức năng gan còn bù, có chứng cứ virus tích cực nhân lên, tăng ALT kéo dài, viêm gan hoạt động và/hoặc có mô xơ gan được chứng minh bằng tổ chức học.
Cách dùng: uống thuốc trong bữa ăn hoặc khi ăn nhẹ. Thuốc hấp thu tốt nhất khi no và khi thức ăn có nhiều chất béo.
Liều người lớn : liều uống được đê nghị là 600mg abacavir mỗi ngày. Uống 300mg x 2 lần/ngày, cách nhau 12 giờ hoặc 600 mg mỗi ngày một lần, kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Liều trẻ em trên 3 tháng tuổi đến 12 tuổi : uống 8 mg/kg/lần, ngày uống hai lần cách nhau 12 giờ (lên đến tối đa 300 mg x 2 lần/ngày) kết hợp với các thuốc kháng retrovirus khác.
Suy thận: Không cần phải điều chỉnh liều. Tuy vậy, cần tránh dùng khi bị suy thận giai đoạn cuối.
Điều chỉnh liều trong suy gan: Liều đề nghị cho bệnh nhân suy gan nhẹ (điểm số Child-Pugh 5-6) là 200 mg x 2 lần/ngày. Đặc tính dược động học của abacavir chưa được thiết lập ở những bệnh nhân suy gan từ trung bình đến nặng, do đó Abacavir chống chỉ định ở những bệnh nhân này.
Người cao tuổi: Chưa có thông tin hiện nay về dược động đối với người trên 65 tuổi.
Dị ứng với abacavir hoặc với một trong các thành phần của thuốc. Có tiền sử dị ứng với abacavir.
Suy gan từ trung bình đến nặng.
Người mang thai, cho con bú.
Bệnh nhân nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ:
Đã có báo cáo về tử vong khi các bệnh nhân kể trên dùng các hoạt chất “tương tự Nucleosid” gồm cả tenotovir, uống chung với các thuốc kháng retrovirus khác. Phần lớn các trường hợp này xảy ra đối với nữ giới, do béo phì và do dùng lâu dài các hoạt chất tương tự nucleosid. Đặc biệt thận trọng khi sử dụng thuốc này cho bệnh nhân có các yếu tố đã biết gây nguy cơ bệnh về gan.
Trước khi dùng thuốc tenofovir, bệnh nhân cần được xét nghiệm trước về độ nhiễm toan lactic và phù gan nặng do nhiễm mỡ.
Viêm gan trầm trọng sau khi gián đoạn điều trị:
Điều trị không liên tục viêm gan siêu vi B (HBV), kể cả với tenotovir, có thể gây ra viêm gan trầm trọng biểu hiện trên cận lâm sàng và trên xét nghiêm xảy ra ít nhất 7 tháng sau khi ngưng. Nên thực hiện lại việc điều trị khi thích hợp.
Tình trạng gia tăng triệu chứng suy yếu thận:
Tenofovir chủ yếu được bài tiết theo đường thận. Suy yếu thận, bao gồm cả suy thận cấp và hội chứng Fanconi (tổn thương ống thận kèm theo chứng giảm phosphat huyết) đã được báo cáo. Trước khi dùng thuốc, cần kiểm tra độ thanh thải creatinin và phospho huyết thanh thường xuyên cho bệnh nhân có nguy cơ thiểu năng thận.
Tenotovir dùng chung với các thuốc gây độc thận (như amphotericin B, foscarnet, kháng viêm không steroid...) làm gia tăng triệu chứng suy yếu thận.
Sử dụng kết hợp với các thuốc chống ARV (antiretroviral) khác: Không dùng chung tenotovir với các thuốc khác trong thành phần có chứa tenofovir disoproxil tumarat hoặc adetovir dipivoxil.
Sử dụng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV:
Do nguy cơ tăng sự đề kháng HIV-1, tenofovir chỉ được dùng cho bệnh nhân đồng nhiễm HIV-1 và HBV như một phần của chế độ điều trị ARV thích hợp. Cần thực hiện xét nghiệm kháng thể HIV-1 cho bệnh nhân nhiễm HBV trước khi sử dụng tenotovir.
Sụt giảm tỷ trọng khoáng của xương (BMP):
Cần kiểm tra theo dõi tỷ trọng khoáng của xương ở bệnh nhân có tiền sử bệnh gẫy xương hoặc tình trạng tiền loãng xương (osteopenia: thiếu xương). Tuy vậy, dù việc bổ sung calci và vitamin D chưa được nghiên cứu; nhưng việc uống bổ sung calci và vitamin D là có ích cho bệnh nhân.
Đã có báo cáo về tình trạng mềm xương (osteomalacia) kèm theo phù ở đầu gần ống thận khi dùng kết hợp efavirenzva lamivudin với tenotovir. Tác động trên xương của tenotovir chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân viêm gan siêu vi B mạn tính.
Ở bệnh nhân nhiễm HIV-1, tỷ lệ tái phân bố/tích tụ mỡ trong cơ thể, gồm béo phì trung tâm, tích tụ mỡ ở đốt sống cổ (buffalo hump: gù cổ trâu), gây hủy hoại vùng mặt và vùng biên, vú phát triển (to) đã quan sát được ở bệnh nhân điều trị kết hợp với thuốc ARV.
Triệu chứng tái lập miễn nhiễm:
Triệu chứng tái lập miễn nhiễm đã được báo cáo ở bệnh nhân nhiễm HIV-1 khi điều trị bằng ARV, trong đó có tenofovir. Trong suốt quá trình tiên khởi khi điều trị ARV kết hợp, việc phục hồi hệ miễn dịch của bệnh nhân có thể dẫn đến đáp ứng dễ bị viêm tấy hoặc nhiễm trùng cơ hội (như lây nhiễm Mycobacterium avium, cytomegalovirus..., lao)
Sử dụng cho các nhóm người đặc biệt:
Sử dụng cho trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả sử dụng cho bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Sử dụng cho người già: Các nghiên cứu cận lâm sàng không bao gồm đủ số lượng người từ 65 tuổi trở lên, để xác định sự khác biệt đáp ứng tương tự như nhóm người ít tuổi hơn. Nhìn chung, lựa chọn liều cho bệnh nhân lớn tuổi cần cẩn thận vì khả năng suy giảm các chức năng gan, thận hoặc tim và các bệnh đi kèm hoặc các thuốc điều trị khác.
Sử dụng cho người suy yếu chức năng thận:
Khuyến cáo về thay đổi khoảng cách sử dụng tenofovir tuỳ theo độ thanh thải creatinin < 50ml/phút của từng bệnh nhân hoặc bệnh nhân thẩm phân máu (xem mục Liều lượng và cách dùng).
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Nôn, buồn nôn.
Toàn thân: Nhức đầu, chán ăn, mệt mỏi, rối loạn giấc ngủ hoặc ngủ ít.
Ngoài da: Phát ban, mề đay.
Quá mẫn (2-5%) : Phản ứng mẫn cảm nặng, có thể gây tử vong.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Toàn thân: Sốt, đau khớp, phù.
Máu: Sưng hạch, giảm bạch cầu lympho, tăng triglycerid trong máu.
Khác: Viêm kết mạc, rối loạn phân bố mỡ (giảm mỡ ở tay, chân, mặt; tăng mỡ ở cổ, ngực, thân).
Tiêu hóa: Chán ăn, loét miệng, đau bụng, viêm tụy.
Hô hấp: Khó thở, đau họng, ho.
Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
Thần kinh: Loạn cảm.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Viêm tụy.
Nhiễm acid lactic huyết có thể nguy hiểm đến tính mạng, thường xảy ra ở người bị gan rất to, gan xơ hóa mỡ dùng các thuốc nucleoside ức chế enzym phiên mã ngược.
Các dấu hiệu sớm gồm có các rối loạn tiêu hóa thông thường (buồn nôn, nôn, đau bụng), cảm giác mệt xỉu, ăn không ngon, sụt cân, các dấu hiệu hô hấp (thở nhanh và/hoặc thở sâu), hoặc dấu hiệu thần kinh, kể cả liệt.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hộp 3 vỉ x 10 viên
Thuốc Savi Tenofovir 300 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SAVI (Savipharm J.S.C).
Thuốc Savi Tenofovir 300 được sản xuất tại Việt Nam
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay chúng tôi qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp
0924682238