Liên hệ
Liên hệ
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg - Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg gồm những gì? Cách sử dụng Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg như thế nào ? Giá thành sản phẩm Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu nhé!
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự
Nhóm thuốc: Thuốc Tim Mạch, Huyết Áp
Mỗi viên có chứa:
Được dùng điều trị thay thế trong tăng huyết áp vô căn và/hoặc bệnh dạng mạch vành ổn định, ở bệnh nhân đã được kiểm soát đồng thời bằng perindopril và amlodipine ở hàm lượng tương tự
Dùng đường uống.
Với người có bệnh gan:
Trẻ em và thanh niên:
Liên quan đến perindopril:
- Quá mẫn cảm với perindopril hay với bất cứ thuốc ức chế ACE khác.
- Tiền sử phù mạch khi đã dùng thuốc ức chế ACE trước đây.
- Phù mạch do di truyền hoặc tự phát.
- Các quý 2 và 3 của thai kỳ.
Liên quan đến amlodipine:
- Hạ huyết áp mạnh.
- Quá mẫn cảm với amlodipine hoặc với các dihydropyridine khác.
- Trạng thái sốc, bao gồm cả sốc tim.
- Tắc nghẽn dòng chảy từ tâm thất trái (ví dụ hẹp nhiều động mạch chủ).
- Đau thắt ngực không ổn định (loại trừ đau thắt ngực Prinzmetal).
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim cấp (trong vòng 28 ngày đầu).
Không được dùng cùng các thuốc sau:
- Lithium (dùng để chữa cơn hưng cảm và trầm cảm)
- Estramustine (dùng để điều trị ung thư)
- Thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolactone, triamterene), chất bổ sung kali hoặc các muối chứa kali.
Cần thận trọng đặc biệt khi dùng:
- Những thuốc chống cao huyết áp, bao gồm cả thuốc lợi tiểu (tức là dùng làm tăng lượng nước tiểu lọc từ thận)
- Thuốc chống viêm không steroid (vd: ibuprofen) để làm giảm đau hoặc liều cao aspirin
- Thuốc chống đái tháo đường (như: insulin)
- Thuốc chống rối loạn tâm thần như chống trầm cảm, lo âu, tâm thần phân liệt... (vd: thuốc chống trầm cảm 3 vòng, chống loạn thần, chống trầm cảm nhóm imipramine, thuốc an thần kinh)
- Thuốc ức chế miễn dịch (thuốc làm giảm cơ chế bảo vệ của cơ thể) dùng điều trị các rối loạn tự miễn hoặc sau khi phẫu thuật ghép tạng (vd: ciclosporin)
- Allopurinol (để điều trị bệnh gút)
- Procainamid (điều trị nhịp tim không đều)
- Thuốc giãn mạch bao gồm nitrat (các chất làm giãn mạch máu)
- Heparin (thuốc chống đông máu)
- Ephedrine, noradrenaline hoặc adrenaline (dùng để điều trị bệnh hạ huyết áp, sốc hoặc cơn hen
- Baclofen hoặc dantrolence (truyền) dùng điều trị cứng cơ trong bệnh xơ cứng rải rác, dantrolence còn dùng điều trị sốt cao ác tính trong khi gây mê (triệu chứng bao gồm sốt rất cao và co cứng cơ)
- Một số loại kháng sinh như rifamicin
- Thuốc chống động kinh như carbamazepin, phenobarbital, phenitoin, fosphenytoin, primidone.
- Itraconazole, ketoconazole (dùng điều trị nấm)
Thuốc phong bế alpha dùng điều trị phì đại tuyến tiền liệt, như prazosin, alfuzosin, doxazosin, tamsulosin, terazosin
- Amifostine (ngăn ngừa hoặc làm thuyên giảm tác dụng phụ do các thuốc khác hoặc do chiếu tia để chữa ung thư)
- Corticoid (dùng điều trị nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm hen nặng và viêm khớp dạng thấp)
- Các muối vàng (Au), đặc biệt khi dùng đường tĩnh mạch (chữa các triệu chứng viêm khớp dạng thấp).
Có thể gặp các tác dụng phụ sau:
- Sưng phù mặt, môi, miệng, lưỡi hoặc hầu, khó thở
- Choáng váng hoặc mệt nặng
- Nhịp tim nhanh bất thường và không đều.
Các tác dụng phụ khác gồm:
- Thường gặp (< 1/10, > 1/100): nhức đầu, choáng váng, chóng mặt, cảm giác kiến bò và kim châm, buồn ngủ, rối loạn thị giác, ù tai, đánh trống ngực (nhịp tim quá nhanh), bừng đỏ (cảm giác nóng ở mặt), chóng mặt do huyết áp hạ, ho, thở ngắn, buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn vị giác, khó tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón, phản ứng dị ứng (như phát ban da, ngứa), co rút cơ, cảm giác mệt mỏi, phù (sưng nề chân hoặc mắt cá chân).
- Ít gặp (< 1/100, > 1/1000): tính khí thất thường, rối loạn giấc ngủ, run, ngất (tạm mất ý thức), mất cảm giác đau, viêm mũi (ngạt mũi hay chảy nước mũi), thay đổi thói quen đại tiện, rụng tóc, da có mảng đỏ hoặc mất màu, đau lưng, cơ hoặc khớp, đau ngực, tăng nhu cầu tiểu tiện, đặc biệt về đêm, khó ở, co thắt phế quản (cảm giác co thắt ngực, thở ngắn, thở khò khè), khô miệng, phù mạch (triệu chứng thở khò khè, sưng nề ở mặt và lưỡi), suy thận, liệt dương, tăng đổ mồ hôi, vú to ở đàn ông, tăng hoặc giảm thể trọng.
- Rất hiếm gặp (< 1/10000): lú lẫn, rối loạn tim mạch (nhịp tim không đều, đau thắt ngực, cơn đau tim và đột quỵ), viêm phổi tăng bạch cầu ưa eosin (loại viêm phổi hiếm gặp), ban đỏ đa dạng (phát ban da thường khởi phát với triệu chứng có vết đỏ, ngứa ở mặt, chân, tay), rối loạn về máu, tụy, dạ dày, hoặc gan, bệnh thần kinh ngoại biên (bệnh làm mất cảm giác, đau, khó có khả năng kiểm soát cơ), tăng trương lực (tăng sự căng cơ bất thường), viêm mạch (viêm mạch máu da), phù nề lợi, tăng glucose-máu.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg được bào chế dưới dạng viên nén
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg được sản xuất bởi Servier Ireland Industries Ltd - AI LEN
Thuốc Viacoram 3.5mg/2.5mg được sản xuất tại AILEN
Mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
Đặt hàng thuốc qua website chúng tôi
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao thuốc trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay shipthuocnhanh qua số điện thoại 0924.682.238 để được giải đáp
0924682238