Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Suwelin Injection - Điều trị viêm loét dạ dày

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd
  • Đài Loan
  • Hộp 10 ống x 2ml

Thuốc Suwelin Injection - Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Suwelin Injection là gì? Thành phần Thuốc Suwelin Injection gồm những gì? Cách sử dụng Thuốc Suwelin Injection như thế nào ? Giá thành sản phẩm Thuốc Suwelin Injection bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu nhé!

Thuốc Suwelin Injection là thuốc gì?

Thuốc Suwelin Injection chứa hoạt chất là Cimetidine hoạt động dựa trên cơ chế ức chế cạnh tranh với Histamin gắn với receptor Histamin H2 tại tế bào thành dạ dày (do có cấu trúc tương tự Histamin) từ đó ngăn cản quá trình tiết dịch acid cơ bản (tiết khi đói) cả ngày lẫn đêm. Thuốc làm giảm tiết cả số lượng và nồng độ HCL của dịch vị. Cimetidine cũng ức chế sự tiết acid dịch vị do kích thích bởi thức ăn, Histamine, Pentagastrin và Insulin.

Thành phần chính của Thuốc Suwelin Injection

  • Cimetidine hàm lượng 300 mg.
  • Tá dược (Acid Hydrochloride, Sodium Hydroxide, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 2 ml.

Công dụng nổi bật của Thuốc Suwelin Injection

  • Điều trị ngắn hạn loét tá tràng, loét dạ dày lành tính.
  • Giảm liều để điều trị duy trì sau khi đã lành vết loét cho các bệnh nhân loét tá tràng.
  • Dự phòng xuất huyết đường tiêu hóa trên ở bệnh nhân bệnh nặng. 
  • Điều trị các trường hợp tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger - Ellison, tăng tế bào tuyến vú, đa u nội tiết).

Liều dùng và cách dùng của Thuốc Suwelin Injection

Liều dùng:

  • Tiêm bắp: 300mg mỗi 6-8 giờ.
  • Tiêm tĩnh mạch: 300mg mỗi 6-8 giờ. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Khi tiêm cần pha loãng 1 ống với dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc các dung dịch thích hợp khác để được 20 ml dung dịch. Tiêm chậm trong thời gian ít nhất là 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch gián đoạn: Truyền 300mg mỗi 6-8 giờ trong 15-20 phút. Với những bệnh nhân cần dùng liều cao hơn thì tăng liều mỗi lần 300mg. Liều tối đa 2400 mg/ngày. Thuốc được pha loãng với ít nhất 50ml dung dịch dextrose 5% hoặc các dung dịch thích hợp khác.
  • Truyền tĩnh mạch liên tục: Truyền 37,5 mg mỗi giờ (900mg/ngày).
  • Với trường hợp cần tăng pH dạ dày nhanh thì cần tiêm tĩnh mạch ban đầu với liều 150mg sau đó mới truyền liên tục. Pha loãng 3 ống trong dung dịch thích hợp và truyền trong 1 ngày. Có thể pha loãng thuốc thành 100 – 1000ml dung dịch. Nếu thể thích truyền trong 24 giờ dưới 250ml thì nên dùng bơm thể tích. Liều dùng này giúp duy trì mức tiết acid dạ dày nhỏ hơn hoặc bằng 10 mEq/giờ. Tốc độ truyền có thể điều chỉnh tùy theo nhu cầu và tình trạng của bệnh nhân. 

Dự phòng cho trường hợp xuất huyết đường tiêu hóa trên: 

  • Liều cho người lớn: Truyền tĩnh mạch liên tục 50mg/giờ.
  • Bệnh nhân có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút thì truyền 25mg/giờ.
  • Bệnh nhân suy thận: Nên chỉnh liều khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận. Liều khuyến cáo là tiêm tĩnh mạch 300mg mỗi 12 giờ. Khi cần tăng liều có thể tăng lên 300mg mỗi 8 giờ nhưng phải thận trọng theo dõi chặt chẽ bệnh nhân. 
  • Trường hợp bệnh nhân bị suy thận nặng dẫn đến việc cơ thể bị tích lũy thuốc thì cần tăng khoảng cách liều. 
  • Lọc thận nhân tạo cũng làm giảm hàm lượng cimetidin trong máu vì vậy nên điều chỉnh thời gian dùng thuốc trùng với cuối kỳ lọc thận nhân tạo.

Cách dùng:

  • Thuốc được dùng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch đối cho các bệnh nhân điều trị nội trú bị tăng tiết bệnh lý, bệnh nhân bị loét dạ dày khó lành hoặc những bệnh nhân không uống được thuốc. Chưa có chỉ định dùng đường tiêm với bệnh nhân trào ngược thực quản.
  • Thuốc có thể được tiêm trực tiếp hoặc pha loãng với các dung dịch tiêm truyền như natri Clorid 0,9%, Dextrose 5%, 10% Lactat Ringer hoặc Natri Carbonat 5%. Các dung dịch tiêm đã pha loãng này chỉ nên được sử dụng trong vòng 48 giờ.

Tác dụng phụ của Thuốc Suwelin Injection

  • Tiêu hóa: Tiêu chảy (thường nhẹ).
  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, chóng mặt và mất ngủ (thường nhẹ), mơ hồ, kích động, tâm thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác.
  • Nội tiết: Chứng vú to ở đàn ông.
  • Huyết học: Giảm bạch cầu, thiếu tiểu cầu, thiếu máu bất sản.
  • Gan mật: Tăng transaminase huyết thanh, tổn thương gan, viêm tụy.
  • Mẫn cảm: Hiếm trường hợp có phản ứng sốt và dị ứng bao gồm sốc phản vệ và viêm mạch máu mẫn cảm. Các tình trạng này hết sau khi ngưng dùng thuốc. 
  • Tim mạch: Chậm nhịp tim, nhịp tim nhanh, chẹn nút nhĩ thất.
  • Da: Nổi mày đay nhẹ, hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử da, ban đỏ đa hình, viêm da tróc vảy.

Chống chỉ định của Thuốc Suwelin Injection

Tuyệt đối không sử dụng thuốc đối với người mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Chú ý đề phòng của Thuốc Suwelin Injection

  • Đã có báo cáo về trường hợp bị hạ áp và loạn nhịp khi tiêm tĩnh mạch nhanh, vì vậy cần thận trọng và theo dõi sát tình trạng bệnh nhân trong trường hợp phải tiêm tĩnh mạch nhanh.
  • Chưa có nhiều kinh nghiệm về việc sử dụng thuốc cho bệnh nhi. Vì vậy không nên dùng thuốc cho bệnh nhân dưới 16 tuổi trừ trường hợp đã cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.
  • Cimetidine có thể gây ra tác dụng phụ là mơ hồ, nhức đầu. Vì vậy nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc.
  • Chưa có nghiên cứu đầy đủ về độ an toàn và hiệu quả của thuốc ở phụ nữ có thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc khi thật cần thiết.
  • Cimetidine vào được sữa mẹ vì vậy trong thời gian dùng thuốc cần ngưng cho con bú hoặc không sử dụng với đối tượng phụ nữ đang nuôi con bú.

Bảo quản của Thuốc Suwelin Injection

  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp.
  • Nhiệt độ thích hợp là dưới 30 độ C.
  • Để xa tầm tay trẻ em.

Quy cách đóng gói của Thuốc Suwelin Injection

Thuốc Suwelin Injection được bào chế dưới dạng dung dịch tiêm 

Nhà sản xuất của Thuốc Suwelin Injection

Thuốc Suwelin Injection được sản xuất bởi Siu Guan Chem. Ind. Co., Ltd

Nơi sản xuất của Thuốc Suwelin Injection

Thuốc Suwelin Injection được sản xuất tại Đài Loan 

Thông tin mua Thuốc Suwelin Injection vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975