270,000đ
Khi bị huyết áp cao đồng nghĩa với tăng áp lực của mạch máu lên thành động mạch, điều này khiến tim phải hoạt động nhiều hơn để có thể thắng được sức cản trong lòng mạch. Để đáp ứng được điều này, cơ tim phải phát triển dày lên, cấu trúc tim bị thay đổi. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Lisinopril được dùng để điều trị tăng huyết áp, suy tim tại bài viết dưới đây.
Thuốc Lisinopril bào chế dưới dạng viên nén 2,5mg, 5mg, 10mg, 20mg và 40mg, được chỉ định điều trị huyết áp cao, suy tim,...
Lisinopril 10 mg (dưới dạng lisinopril dihydrate 10,89 mg)
Thành phần tá dược: Manitol, calci hydrophosphat dihydrat, tinh bột ngô, tinh bột tiền hồ hóa, colloidal silica khan, magnesistearat.
Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cẩp có huyết động ổn định.
Bệnh thận do đái tháo đường.
Lisinopril STADA10 mg được dùng bằng đường uống.
Tăng huyết áp (có thể phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, như thuốc lợi tiểu).
Bệnh nhân chưa dùng thuốc lợi tiểu:
Liều khởi đầu: 5-10 mg x 1 lần/ngày. Có thể điều chỉnh liều.
Liều duy trì: 20-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
Nếu có thể, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi khởi đầu dùng lisinopril.
Nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp
Liều khởi đầu: 5 mg/ngày, kèm theo theo dõi chặt chẽ tối thiểu 2 giờ cho đến khi huyết áp ổn định.
Suy tim sung huyết (kết hợp với các glycosid tim và thuốc lợi tiểu).
Liều khởi đầu: 2,5-5 mg/ngày.
Liều duy trì: 5-40 mg/ngày, dùng như liều đơn.
Nhồi máu cơ tim cấp (kết hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn beta-adrenergic).
Trong vòng 24 giờ khi triệu chứng nhồi máu cơ tim bắt đầu xảy ra, dùng liều lisinopril 5 mg, trong 2 ngày.
Sau đó, dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục trong khoảng 6 tuần.
Bệnh nhân có huyết áp tâm thu thấp: Liều khởi đầu 2,5 mg/ ngày.
Bệnh thận do tiểu đường
Liều khởi đầu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều duy trì:10 mg/ngày cho bệnh nhân tiểu đường tuýp 1. Có thể tăng đến 20 mg/ngày.
Bệnh nhân tiểu đường tuýp 2 có huyết áp tăng: Điều chỉnh liều.
Trẻ em:
Từ 6-12 tuổi:
Liều khởi đầu: 70 mcg/kg (tới 5 mg) x 1 lần/ngày.
Liều tối đa: 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày (Được tăng trong khoảng 1-2 tuần)
Từ 12-18 tuổi:
Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày. Liều tối đa: 40 mg/ngày.
Bệnh nhân suy thận: Giảm liều
CC từ 31-80 ml/phút: 5-10 mg x 1 lần/ngày.
CC từ 10-30 ml/phút: 2,5-5 mg x 1 lần/ngày.
CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.
Liều phải điều chỉnh theo đáp ứng, đến tối đa 40 mg x 1 lần/ngày.
Không nên dùng thuốc cho trẻ em có độ lọc cầu thận < 30 ml/phút/1,73 m2
Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Hẹp động mạch chủ/phì đại cơ tim: Giống như các thuốc giãn mạch khác, lisinopril nên được dùng thận trọng trên bệnh nhân tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như trường hợp hẹp động mạch chủ, phì đại cơ tim).
Ảnh hưởng lên thận: ức chế hệ renin-angioténsin-aldosteron có thể gây suy thận và rất hiếm xảy ra suy thận và/hoặc tử vong trên những bệnh nhân nhạy cảm (Ví dụ: bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc vào hoạt động của hệ renin-angiotensin-aldosteron như bệnh nhân bị suy tim sung huyết nặng). Hẹp động mạch chủ thận, tiền sử suy thận, và kết hợp với thuốc lợi tiểu còn là yếu tố nguy cơ gây suy thận trong khi điều trị với thuốc ức chế ACE. Đã chứng minh suy thận trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp (nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 2 mg/dl), chú ý ngưng dùng lisinopril nếu nồng độ creatinin huyết thanh vượt quá 3 mg/dl hoặc gấp đôi so với trị số trước khi điều trị.
Ảnh hưởng trên kali: Tăng kali huyết có thể tiến triển, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận hoặc tiểu đường đang dùng các thuốc có thể làm tăng kali huyết thanh (như thuốc lợi tiểu tiết kiệm kail, thuốc bổ sung kali, chất thay thế muối chứa kali). Việc tăng kali huyết có thể gây hậu quả nghiêm trọng, có nguy cơ tử vong, loạn nhịp tim.
Hạ đường huyết: Hạ đường huyết có thể tiến triển ở bệnh nhân dùng kết hợp thuốc ức chế ACE với insulin hay các thuốc trị đái tháo đường bằng đường uống, đặc biệt trong những tuần đầu điều trị phối hợp hay trên bệnh nhân suy thận.
Ho: Ho khan và dai dẳng đã được báo cáo với tất cả các thuốc ức chế ACE, hồi phục sau khi ngừng dùng thuốc.
Phẫu thuật gây mê: Có thể xảy ra hạ huyết áp trên những bệnh nhân đang trải qua phẫu thuật hoặc trong khi gây mê với các thuốc gây hạ huyết áp.
Thường gặp:
Ðau đầu, ho (khan, kéo dài).
Ít gặp:
Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy, hạ huyết áp, ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
Hiếm gặp:
Phù mạch, tăng kali huyết.
Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
Ðộc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
Viêm tụy.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Lisinopril được sản xuất bởi Công ty LD TNHH Stada - Việt Nam
Thuốc Lisinopril được sản xuất tại Việt Nam
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay chúng tôi qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp
0924682238