Tăng huyết áp là một tình trạng bệnh lý phổ biến trong cộng đồng. Theo thống kê hiện nay trên thế giới có đến 1,13 tỷ người có huyết áp cao, con số này được dự đoán lên đến 1,56 tỷ người vào năm 2025. Bệnh thường diễn tiến âm thầm và gây ra những biến chứng nguy hiểm có thể đe dọa tính mạng người bệnh hoặc để lại gánh nặng tàn phế.Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Lisinopril ATB 10mg được đùng để điều trị tăng huyết áp tại bài viết dưới đây.
Thuốc Lisinopril ATB 10mg là gì?
Lisinopril ATB 10mg điều trị tăng huyết áp, điều trị suy tim, nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định, điều trị bệnh thận do đái tháo đường…
Thành phần của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Công dụng của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Điều trị tăng huyết áp:
- Dùng đơn độc hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác như thuốc lợi tiểu thiazid, thuốc chẹn alpha hoặc chẹn kênh calci…
- Điều trị suy tim:
- Dùng kết hợp lisinopril với các glycosid tim và các thuốc lợi tiểu để điều trị suy tim sung huyết cho người bệnh đã dùng glycosid tim hoặc thuốc lợi tiểu đơn thuần mà không đỡ.
- Nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định:
- Dùng phối hợp lisinopril với các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc các thuốc chẹn beta để cải thiện thời gian sống ở người bệnh nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định. Nên dùng lisinopril ngay trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi máu cơ tim xảy ra.
- Điều trị bệnh thận do đái tháo đường.
Liều dùng của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Lisinopril là thuốc ức chế men chuyển có tác dụng kéo dài, vì vậy thuốc được dùng đường uống và ngày dùng 1 lần.
-
Người lớn:
- Điều trị tăng huyết áp:
- Liều khởi đầu: 5 – 10 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 20 – 40 mg/ngày.
- Làm thuốc giãn mạch, điều trị suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: 2, 5 – 5 mg/ngày, điều chỉnh liều theo đáp ứng lâm sàng của người bệnh.
- Liều duy trì: 10 – 20 mg/ngày.
- Nhồi máu cơ tim:
- Dùng cùng với thuốc tan huyết khối, aspirin liều thấp và thuốc chẹn beta.
- Liều khởi đầu: Dùng 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi các triệu chứng của nhồi máu cơ tim xảy ra, tiếp theo sau 24 và 48 giờ dùng liều tương ứng 5 và 10 mg.
- Liều duy trì 10 mg/ngày, điều trị liên tục trong 6 tuần; nếu có suy cơ tim thì đợt điều trị kéo dài trên 6 tuần.
-
Trẻ em:
- Chưa xác định được hiệu quả và độ an toàn của thuốc.
-
Điều trị tăng huyết áp kèm suy thận:
-
Nếu độ thanh thải creatinin từ 10 – 30 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 – 5 mg/lần/ngày
-
Nếu độ thanh thải creatinin < 10 ml/phút, dùng liều khởi đầu 2, 5 mg/lần/ngày. Sau đó điều chỉnh liều dựa vào sự dung nạp thuốc và đáp ứng huyết áp của từng người bệnh, nhưng tối đa không quá 40 mg/lần/ngày.
-
Điều trị suy tim, có giảm natri huyết:
- Nồng độ natri huyết thanh < 130 mEq/lít, hoặc độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút hoặc creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit, liều ban đầu phải giảm xuống 2, 5 mg. Sau liều đầu tiên, phải theo dõi người bệnh trong 6 – 8 giờ cho tới khi huyết áp ổn định.
-
Điều trị nhồi máu cơ tim và suy thận:
- (nồng độ creatinin huyết thanh > 2 mg/decilit), nên dùng lisinopril khởi đầu thận trọng (việc điều chỉnh liều ở người bệnh nhồi máu cơ tim và suy thận nặng chưa được lượng giá).
- Nếu suy thận (nồng độ creatinin huyết thanh > 3 mg/decilit) hoặc nếu nồng độ creatinin huyết thanh tăng 100% so với bình thường trong khi điều trị thì phải ngừng lisinopril.
Tác dụng phụ của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Thường gặp, ADR > 1/100
- Toàn thân: Đau đầu.
- Hô hấp: Ho khan và kéo dài.
- Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
- Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
- Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
- Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
- Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.
- Hiếm gặp, ADR < 1/1000
- Mạch: Phù mạch.
- Chất điện giải: Tăng kali huyết.
- Thần kinh: Lú lẫn, kích động, cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
- Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
- Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
- Gan: Vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
- Tụy: Viêm tụy.
Lưu ý của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Không sử dụng cho người mẫn cảm với các thành phầm của thuốc.
- Để xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Để nơi khô ráo, thoáng mát.
- Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Quy cách đóng gói của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Thuốc Lisinopril ATB 10mg được bào chế dưới dạng Hộp 2 vỉ x 10 viên
Nhà sản xuất của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Thuốc Lisinopril ATB 10mg được sản xuất bởi S.C. Antibiotice S.A
Nơi sản xuất của thuốc Lisinopril ATB 10mg
- Thuốc Lisinopril ATB 10mg được sản xuất tại Rumani
Thông tin mua thuốc Lisinopril ATB 10mg chính hãng
Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
Đặt hàng qua website chúng tôi
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp về thuốc Lisinopril ATB 10mg .
Thông tin về Dược sĩ Ngô Thu Minh
Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.
Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :
- Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
- Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
- Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
- Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.
Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.
Mã ID : 26326