270,000đ
Liên hệ
Levistel 80 là thuốc điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa các bệnh tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh nhân bị xơ vữa động mạch. Thuốc được khuyến cáo dùng cho người trên 18 tuổi.
Thuốc Levistel 80 có công dụng gì? Liều dùng thuốc Levistel 80 ra sao? Giá bán thuốc Levistel 80 trên thị trường bao nhiêu? Mọi thông tin về được Ship thuốc nhanh tổng hợp tại bài viết này
Levistel 80 là thuốc điều trị tình trạng tăng huyết áp vô căn, phòng ngừa các bệnh tim mạch ở bệnh nhân đái tháo đường và bệnh nhân bị xơ vữa động mạch. Thuốc được khuyến cáo dùng cho người trên 18 tuổi.
Telmisartan 80mg.
Tá dược: Mannitol Granulated, Natri Hydroxyd, Meglumin, Povidon K-29/32, Magnesi Stearat.
Điều trị tăng huyết áp vô căn.
Phòng ngừa bệnh tim mạch.
Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiền sử bệnh mạch vành, đột quỵ hoặc bệnh động mạch ngoại biên)
Đái tháo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú.
Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng Telmisartan với Aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60mL/phút/1,73m2).
Cách dùng: Thuốc dùng đường uống 1 lần/ngày, nên uống với nhiều nước, uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Liều dùng:
Điều trị cao huyết áp vô căn:
Liều khuyến cáo là 40 mg, ngày 1 lần. Một số bệnh nhân có thể hiệu quả với liều 20 mg/ngày. Có thể tăng liều Levistel 80 đến liều tối 80 mg, ngày 1 lần để đạt được huyết áp mục tiêu.
Ngoài ra có thể dùng Levistel 80 phối hợp với các thuốc lợi tiểu Thiazid như: Hydroelorothiazid có tác dụng hạ huyết áp hiệp đồng với Telmisartan.
Phòng ngừa bệnh tim mạch:
Liều khuyến cáo là 80 mg, ngày một lần. Khuyến cáo nên theo dõi huyết áp khi bắt đầu điều trị với Levistel 80 để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nếu cần có thể điều chỉnh liều để đạt được huyết áp thấp hơn.
Suy thận:
Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu điều trị cho những bệnh nhân này là 20 mg.
Suy gan:
Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40mg, ngày 1 lần.
Người cao tuổi:
Không cần điều chỉnh liều.
Sử dụng đúng theo liều lượng được nhà sản xuất khuyến cáo hoặc do chuyên gia khuyên dùng.
Kiểm tra kĩ hạn sử dụng và đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng:
Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bàng quang),nhiễm trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Ít gặp: Thiếu máu.
Hiếm: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiểu cầu.
Rối loạn miễn dịch:
Hiếm: Phản ứng phản vệ, quá mẫn.
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Ít gặp: Tăng kali huyết.
Hiếm: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường).
Rối loạn tâm thần:
Ít gặp: Lo lắng, mất ngủ.
Hiếm: Trầm cảm.
Rối loạn thần kinh:
Ít gặp: Ngất.
Hiếm: Lơ mơ.
Rối loạn mắt:
Hiếm: Rối loạn thị lực.
Rối loạn tai và tiền đình:
Ít gặp: Chóng mặt.
Rối loạn tim:
Ít gặp: Nhịp tim chậm.
Hiếm: Nhịp tim nhanh.
Rối loạn mạch:
Ít gặp: Huyết áp thấp, hạ huyết áp tư thế đứng.
Rối loạn hô hấp, lồng ngực và trung thất:
Ít gặp: Khó thở, ho.
Hiếm: bệnh phổi kẽ.
Rối loạn đường tiêu hóa:
Ít gặp: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, nôn.
Hiếm: Khô miệng, khó chịu ở dạ dày, rối loạn vị giác.
Rối loạn gan mật:
Hiếm: rối loạn chức năng gan.
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phát ban.
Hiếm: Phù mạch (có thể gây tử vong), chàm, ban đỏ, mày đay, phát ban gây độc trên da.
Rối loạn cơ xương khớp:
Ít gặp: Đau lưng (đau thần kinh toạ), co thắt cơ, đau cơ.
Hiếm: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (các triệu chứng giống viêm gân).
Rối loạn thận và đường niệu:
Ít gặp: Suy thận kể cả suy thận cấp.
Rối loạn toàn thân và tại chỗ dùng thuốc:
Ít gặp: Đau ngực, suy nhược (ốm).
Hiếm: Những triệu chứng giả cúm.
Để đảm bảo thuốc phát huy được tối đa công dụng chữa bệnh thì nên bảo quản thuốc trong nhiệt độ phòng mát, trung bình từ 20 - 25°C. Tránh nơi có nhiệt độ cao, nơi ẩm ướt và khu vực ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp. Đặc biệt để xa tầm với trẻ nhỏ
Thuốc Levistel 80 được bào chế dưới dạng Hộp 4 vỉ x 7 viên.
Thuốc Levistel 80 được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi, S.L. - Tây Ban Nha.
Thuốc Levistel 80 được sản xuất tại Tây Ban Nha
Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
Đặt hàng qua website chúng tôi
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp về thuốc Levistel 80 ,.
0924682238