Liên hệ
Liên hệ
Thuốc Kutab 10mg - Thuốc điều trị tâm thần phân liệt, các cơn hưng cảm và phòng ngừa rối loạn lưỡng cực hiệu quả
Thuốc Kutab 10mg gồm những gì? Cách sử dụng Thuốc Kutab 10mg như thế nào ? Giá thành sản phẩm Thuốc Kutab 10mg bao nhiêu? ……..là những thắc mắc mà đại đa số khách hàng, bệnh nhân, hay chính người nhà bệnh nhân đang sử dụng thuốc khác nhau mà không có câu trả lời thích hợp ? Hãy cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu nhé!
Thuốc Kutab 10mg có thành phần chính Olanzapine. Tác dụng trong điều trị những bệnh tâm thần phân liệt, phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực...
Nhóm thuốc: Thuốc Trầm Cảm, Động Kinh, Thần Kinh
Mỗi viên có chứa:
- Olanzapine 10mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Cải thiện triệu chứng cả âm tính và dương tính trên bệnh tâm thần phân liệt.
Làm giảm các triệu chứng trầm cảm và hưng cảm và các triệu chứng trong điều trị giai đoạn hưng cảm hoặc hỗn hợp của rối loạn lưỡng cực.
Chống tái phát ở người hưng cảm lặp đi lặp lại cả về mặt hưng cảm tái diễn cùng với làm giảm nhẹ sự trầm cảm.
- Tâm thần phân liệt.
- Sử dụng duy trì để cải thiện về mặt lâm sàng ở bệnh nhân cho thấy sự đáp ứng điều trị ban đầu.
- Giai đoạn hưng cảm từ trung bình đến nghiêm trọng.
- Dự phòng sự tái phát ở các bệnh nhân rối loạn lưỡng cực có đáp ứng với Olanzapine
Đặt trong miệng, để dễ dàng nuốt. Viên rất dễ vỡ do đó phải được lấy ra ngay sau
khi mở vi.
- Có thể cho phân tán thuốc trong một ly nước hoặc một số nước khác (như nước cam, cà phê, nước táo, sữa), uống ngay khi pha.
- Thời gian: Vào bất cứ thời điểm nào trong ngày.
Theo chỉ định của bác sĩ hoặc tham khảo liều như sau:
* Người lớn:
- Bệnh tâm thần phân liệt: Liều khởi đầu: 5 - 10 mg/ngày.
- Giai đoạn hưng phấn:
+ Liều khởi đầu: Uống liều duy nhất 15 mg/ngày trong đơn trị liệu.
+ Hoặc 10 mg/ngày trong điều trị kết hợp.
- Phòng ngừa tái phát trong rối loạn lưỡng cực:
+ Liều khởi đầu: 10 mg/ngày.
+ Tiếp tục sử dụng duy trì để ngăn ngừa tái phát với liều tương tự.
+ Nếu có giai đoạn hưng cảm, trầm cảm, hỗn hợp, nên tiếp tục điều trị bằng với liều đã được tối ưu hóa khi cần thiết, kết hợp với liệu pháp bổ sung để điều trị các triệu chứng tâm thần.
- Trong duy trì điều trị tâm thần phân liệt, giai đoạn hưng cảm và dự phòng tái phát trong rối loạn lưỡng cực: 5 - 20 mg/ngày phụ thuốc vào tình trạng lâm sàng của từng bệnh nhân. Chỉ tăng liều lớn hơn liều trên sau khi đánh giá lại lâm sàng một cách thỏa đáng và thường thực hiện ở khoảng thời gian không ít hơn 24 giờ.
* Trẻ em và thanh thiếu niên: Không khuyến cáo sử dụng.
* Người già: Liều khởi đầu có thể được sử dụng 5mg/ngày khi các yếu tố lâm sàng có thể đảm bảo.
* Suy gan, suy thận: Liều khởi đầu thấp hơn (5 mg/ngày) và tăng liều một cách thận trọng.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Có nguy cơ glôcôm góc hẹp.
Các tác dụng phụ được báo cáo như sau:
- Rất phổ biến: Tăng cân, ngủ gà, tăng mức Prolactin huyết tương.
- Phổ biến:
+ Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Suy nhược, mệt mỏi, phù.
+ Ham muốn tình dục giảm ở nam và nữ, rối loạn cương dương.
+ Ban da.
+ Tăng thoáng qua không triệu chứng các Transaminase, nhất giai đoạn đầu.
+ Tác dụng kháng Cholinergic nhẹ và thoáng qua.
+ Hạ huyết áp tư thế.
+ Chóng mặt, loạn vận động, hội chứng Parkinson, chứng nằm ngồi không yên.
+ Tăng bạch cầu ưa eosin.
+ Tăng mức Glucose, Cholesterol, Triglyceride, tăng cảm giác ngon miệng.
- Không phổ biến:
+ Giam bạch cầu, bạch cầu trung tính.
+ Chậm nhịp tim, khoảng QT kéo dài.
+ Huyết khối tắc mạch.
+ Rụng tóc, nhạy cảm với ánh sáng.
+ Bí tiểu, không kiểm soát tiểu tiện.
+ Vô kinh, nở ngực, vú lớn ở nam, tiết nhiều sữa.
+ Độ thanh thải Phosphokinase cao
+ Tăng tổng Bilirubin.
- Tỷ lệ không biết:
+ Giảm tiểu cầu.
+ Dị ứng.
+ Tiểu đường kịch phát hoặc tiến triển kèm nhiễm acid ceton, hôn mê.
+ Hạ nhiệt.
+ Lên cơn động kinh.
+ Hội chứng an thần kinh ác tính, loạn trương lực cơ, loạn vận động muộn
+ Hội chứng ngưng thuốc.
+ Cương dương.
+ Hội chứng ngưng thuốc ở trẻ sơ sinh.
+ Đi tiểu bị đứt đoạn.
+ Globin cơ niệu kịch phát.
+ Viêm gan, viêm tụy.
+ Đột tử, nhịp nhanh, rung tâm thất.
+ Tăng Phosphatase base.
Nếu thấy bất kỳ tác dụng phụ nào, thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ có chuyên môn để được xử lý kịp thời.
Để xa tầm tay trẻ em.
Để nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.
Thuốc Kutab 10mg được bào chế dưới dạng viên nén
Thuốc Kutab 10mg được sản xuất bởi Laboratorios Lesvi S.L.
Thuốc Kutab 10mg được sản xuất tại Tây Ban Nha
Mua thuốc trực tiếp tại nhà thuốc
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
Đặt hàng thuốc qua website chúng tôi
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao thuốc trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay shipthuocnhanh qua số điện thoại 0924.682.238 để được giải đáp
0924682238