Liên hệ
Nhiễm khuẩn (còn gọi là nhiễm trùng) là sự tăng sinh của các vi khuẩn, virus hoặc ký sinh trùng... đối với cơ thể, dẫn tới các phản ứng tế bào, tổ chức hoặc phản ứng toàn thân. Thông thường, biểu hiện trên lâm sàng là một hội chứng nhiễm khuẩn, nhiễm độc.. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về được dùng để điều trị nhiễm khuẩn tại bài viết dưới đây.
Thuốc Imedroxil 500mg là thuốc điều trị nhiễm khuẩn do các vi sinh vật nhạy cảm.
Cefadroxil (dưới dạng cefadroxil monohydrat): 500mg.
Thành phần tá dược: Magnesi stearat, Nath lauryl sulfat.
Viêm họng và viêm amiđan do liên cầu khuẩn.
Viêm phổi phế quản, viêm phổi do vi khuẩn.
Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng: viêm bể thận, viêm bàng quang.
Nhiễm trùng da và mô mềm: áp xe, mụn nhọt, chốc lở, viêm quầng, viêm da mủ, viêm hạch bạch huyết.
Thuốc pms-Imedroxil 500mg dùng đường uống.
Hàm lượng cefadroxil trong viên nang không phù hợp cho trẻ dưới 6 tuổi.
Người lớn và trẻ em trên 40kg: 1–2 viên x 2 lần/ngày tùy theo mức độ nhiễm khuẩn. Hoặc 2 viên/Iần/ngày trong nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng.
Trẻ em trên 6 tuổi: 1viên x 2 lần/ngày.
Người cao tuổi: Cefadroxil đào thải qua đường thận, cần kiểm tra chức năng thận và điều chỉnh liều dùng như ở người bệnh suy thận.
Người bệnh suy thận: Liều khởi đầu 1–2viên/ngày. Liều tiếp theo được điều chỉnh theo độ thanh thải creatinine (ClCr) như sau:
ClCr 0–10mL/phút: 1–2 viên mỗi 36 giờ.
ClCr 11–25mL/phút: 1–2 viên mỗi 24 giờ.
ClCr 26–50mL/phút: 1–2 viên mỗi 12 giờ.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Quá mẫn với cefadroxil, với bất kì thuốc nào thuộc nhóm cephalosporin hoặc bất kì thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phản ứng nghiêm trọng với penicilin hoặc các beta-lactam khác.
Thận trọng khi dùng với người bệnh bị suy giảm chức năng thận rõ rệt.
Điều trị kéo dài với cefadroxil có thể làm tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm. Cần theo dõi người bệnh cẩn thận, nếu bị bội nhiễm, phải ngừng sử dụng thuốc.
Kinh nghiệm sử dụng cefadroxil cho trẻ sơ sinh và sinh non còn hạn chế. Cần thận trọng khi dùng đối với các bệnh nhân này.
Những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng, kéo dài trong thời gian điều trị với cefadroxil, nên xem xét đến khả năng viêm đại tràng giả mạc. Nên thận trọng dùng kháng sinh phổ rộng đối với người có bệnh đường tiêu hóa đặc biệt là viêm đại tràng.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái tàu xe và vận hành máy móc.
Thời kỳ mang thai : Tính an toàn khi sử dụng cefadroxil đối với các đối tượng này chưa được thiết lập. Vì vậy, bệnh nhân chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú: Cefadroxil bài tiết vào sữa mẹ với nồng độ thấp, không có tác động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị tiêu chảy, tưa và nổi ban.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, đau bụng, nôn, tiêu chảy.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Huyết học: Tăng bạch cầu ưa eosin.
Da và mô dưới da: Nổi mày đay, ngứa, ban da dạng sần.
Gan: Tăng transaminase có hồi phục.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Tiêu hóa: Viêm đại tràng giả mạc, rối loạn tiêu hóa.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Da và mô dưới da: Hội chứng Stevens–Johnson.
Gan mật: Vàng da ứ mật, viêm gan, tăng nhẹ AST, ALT.
ADR khác: Thử nghiệm Coombs dương tính, nhiễm độc thận, co giật, đau khớp, phản ứng phản vệ.
Hướng dẫn cách xử trí ADR
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hộp 1 vỉ x 12 viên
Thuốc Imedroxil 500mg được sản xuất bởi Chi nhánh 3 - Công ty cổ phần dược phẩm Imexpharm tại Bình Dương.
Thuốc Imedroxil 500mg được sản xuất tại Việt Nam
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay chúng tôi qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp
0924682238