440,000đ
Loét dạ dày là một chỗ mòn đoạn niêm mạc đường tiêu hóa, điển hình là ở dạ dày (loét dạ dày) hoặc vài cm đầu tiên của tá tràng (loét tá tràng), xâm nhập qua lớp cơ niêm. Triệu chứng thường là đau rát vùng thượng vị, thường thuyên giảm sau ăn. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Happi 20mg được đùng để điều trị loét dạ dày tá tràng tại bài viết dưới đây.
Hoạt chất: Rabeprazol natri 20mg
Tá dược: Mannitol, crospovidon, magnesi oxid nhẹ, PVP K-25, isopropyl alcohol, silic dioxid keo, talc tinh chế, natri stearyl fumarat, Instacoat Moist Shield IC-AMS-II-3649, nước tinh khiết, Instacoat IC-EN-640, methylen clorid.
Làm lành vết loét và giảm triệu chứng ăn mòn hoặc loét do bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD).
Điều trị duy trì các vết loét và làm giảm tỉ lệ tái phát hoặc triệu chứng ợ nóng ở các bệnh nhân có ăn mòn hoặc loét do trào ngược dạ dày thực quản.
Làm lành các vết loét và giảm triệu chứng loét tá tràng và loét dạ dày lành tính.
Dùng với các kháng sinh thích hợp theo phác đồ diệt H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn.
Điều trị lâu dài ở bệnh nhân tăng tiết dịch vị, bao gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison.
Thuốc dùng đường uống. Nên nuốt nguyên viên thuốc, không được nhai, nghiền nát hoặc bẻ viên thuốc.
Điều trị ăn mòn hoặc loét do trào ngược dạ dày thực quản: 1 viên 20 mg/ngày x 4 - 8 tuần. Nếu bệnh nhân không lành sau 8 tuần thì cần điều trị thêm 1 đợt 8 tuần nữa. Loét tá tràng và loét dạ dày lành tính dùng liều 20 mg/ngày, thường khoảng 6 - 12 tuần. Khuyên dùng 20 mg rabeprazol với 500 mg clarithromycin và 1g amoxicillin (các thuốc đều uống 2 lần/ngày) trong vòng 7 ngày để diệt trừ H. pylori ở những bệnh nhân loét dạ dày có nhiễm vi khuẩn.
Bệnh tăng tiết dịch vị, gồm cả hội chứng Zollinger-Ellison: 60 mg/lần/ngày. Điều chỉnh liều theo đáp ứng của mỗi bệnh nhân và theo thời gian chỉ dẫn của bác sĩ. Không cần điều chỉnh liều ở người già, người có bệnh thận hoặc người suy gan nhẹ đến vừa.
Trẻ em: Chưa có nghiên cứu về sử dụng rabeprazol cho trẻ em.
Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.
Bệnh nhân đã có mẫn cảm với rabeprazol, dẫn xuất benzimidazol và bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
Bệnh nhân cần được khuyến cáo không nên nhai hoặc nghiền nát viên thuốc mà phải nuốt nguyên cả viên.
Việc cải thiện triệu chứng qua điều trị với rabeprazol natri không loại trừ sự hiện diện của ung thư dạ dày hoặc thực quản, do đó cần phải loại trừ khả năng ác tính trước khi bắt đầu điều trị. Bệnh nhân điều trị dài hạn (đặc biệt là điều trị hơn 1 năm) cần được kiểm tra đều đặn. Không khuyến cáo dùng thuốc ở trẻ em, do không có kinh nghiệm điều trị trên nhóm tuổi này. Đã có báo cáo khi lưu hành trên thị trường về rối loạn tạo máu (thiếu tiểu cầu và bạch cầu trung tính. Trong hầu hết các trường hợp, không thể xác định được nguyên nhân khác, biến cố này không có biến chứng và hết khi ngưng thuốc.
Bất thường enzyme gan đã gặp ở các thử nghiệm lâm sàng và cũng đã được báo cáo từ khi lưu được phép lưu hành. Trong hầu hết các trường hợp, không xác định được nguyên nhân khác, biến cố này không có biến chứng và hết khi ngưng thuốc.
Không có bằng chứng về các vấn đề về an toàn liên quan thuốc trong một nghiên cứu trên bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình với kiểm soát tuổi và giới tính. Tuy nhiên không có dữ liệu lâm sàng về sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng hoặc người kê đơn cần thận trọng khi điều trị lần đầu ở những bệnh nhân này.
Dùng đồng thời rabeprazol natri và atazanavir không được khuyến cáo.
Điều trị bằng thuốc ức chế bơm proton có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn tiêu hóa như Salmonella, Campylobacter và Clostridium difficile. Các thuốc ức chế bơm proton, đặc biệt nếu dùng liều cao và thời gian dài (> 1 năm), có thể làm tăng nguy cơ rạn gãy xương hông, cổ tay và cột sống. Các nghiên cứu quan sát cho thấy các thuốc ức chế bơm proton có thể gây tăng nguy cơ rạn gãy khoảng 10 - 40 %. Một số sự gia tăng này có thể do các yếu tố nguy cơ khác. Bệnh nhân có nguy cơ loãng xương cần được chăm sóc theo các hướng dẫn lâm sàng hiện tại và có thể cung cấp thêm vitamin D và calci.
Phản ứng ngoại ý thường gặp nhất, trong các thử nghiệm lâm sàng có kiểm soát với rabeprazol là đau đầu, tiêu chảy, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, nổi ban và khô miệng. Hầu hết các biến cố ngoại ý xảy ra trong các nghiên cứu lâm sàng là nhẹ đến trung bình, thoáng qua trong thực tế/ Các biến cố ngoại ý sau đâ được báo cáo trong thử nghiệm lâm sàng và khi lưu hành trên thị trường.
Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.
Hộp 10 vỉ x 10 viên
Thuốc Happi 20mg được sản xuất bởi Cadila Healthcare Ltd.
Thuốc Happi 20mg được sản xuất tại Ấn Độ
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay chúng tôi qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp
0924682238