Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Fludara - Điều trị bạch cầu dòng lympho

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Schering A.G
  • Ý
  • Hộp 5 lọ

Thuốc Fludara được chỉ định dùng trong điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho trong trường hợp người bệnh không đáp ứng hoặc bệnh tiến triển ngay cả khi đang dùng thuốc alkyl hóa.

Sản phẩm tạm hết hàng
SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Bệnh bạch cầu lympho mạn tính thực chất là dạng ung thư của các tế bào lympho, là tình trạng tế bào gốc phát triển thành những tế bào lympho bất thường. Bệnh thường gặp ở người lớn tuổi, giới nam và người da trắngShip Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Fludara được đùng để điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho tại bài viết dưới đây.

Thuốc Fludara là thuốc gì?

  • Thuốc Fludara được chỉ định dùng trong điều trị bệnh bạch cầu mãn tính dòng lympho trong trường hợp người bệnh không đáp ứng hoặc bệnh tiến triển ngay cả khi đang dùng thuốc alkyl hóa.

Thành phần cùa thuốc Fludara

  • Fludarabin 50mg

Chỉ định của thuốc Fludara

  • Bạch cầu dòng lympho mạn tính tế bào B.
  • Fludarabin thường được sử dụng là liệu pháp thứ 2 để điều trị bạch cầu dòng lympho, khi mà liệu pháp alkyl hóa ADN ban đầu không thành công.

Cách dùng của thuốc Fludara

  • Thuốc có thể được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặc truyền tĩnh mạch liên tục (ví dụ trong hơn 48 giờ). Tuy nhiên, nhà sản xuất khuyến cáo fludarabine phosphat nên được truyền tĩnh mạch trong 30 phút.

Liều dùng của thuốc Fludara

  • Người lớn
    • Bệnh bạch cầu mạn dòng lympho
    • Ở người trưởng thành, liều khởi đầu là 25 mg/m2, 1 lần/ngày, trong 5 ngày liên tục; cũng có thể dùng các mức liều lên đến 30 mg/m2, 1 lần/ngày, trong 5 ngày liên tục. Cần xem xét hiệu chỉnh liều trên bệnh nhân dễ nhiễm độc do fludarabine.
    • Mỗi đợt điều trị 5 ngày, nên cách nhau khoảng 28 ngày.
    • Bạch cầu cấp dòng tủy nguy cơ cao: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/m2/ngày, trong 5 ngày với liều tấn công, 30 mg/m2/ngày, trong 4 ngày với liều duy trì.
    • Bạch cầu cấp dòng tủy, kháng thuốc: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/m2/ngày, trong 5 ngày (phối hợp với cytarabin và filgrastim).
    • U lympho không Hodgkin: 25 mg/m2/ngày trong 3 ngày, chu kì 21 ngày, phối hợp với các thuốc khác.
    • Bệnh Waldenstron (globulin M): Tiêm tĩnh mạch 25 mg/m2/ngày trong 5 ngày, chu kỳ 28 ngày.
    • Chống thải ghép trong ghép tế bào gốc: Tiêm tĩnh mạch 30 mg/m2/liều, 6 liều bắt đầu trong 10 ngày trước khi ghép tế bào; hoặc tiêm tĩnh mạch 30 mg/m2/liều trong 5 ngày bắt đầu 6 ngày trước khi ghép (phối hợp với busulfan).
  • Trẻ em 
    • Bạch cầu cấp dòng tủy: Tiêm tĩnh mạch 10,5 mg/m2, cho cả liều 15 phút, theo sau bằng liều 30,5 mg/m2/ngày trong 48 giờ.
    • Bạch cầu cấp dòng lympho hay dòng tủy tái phát: 10,5 mg/m2 cho cả liều 15 phút, 30 mg/m2/ngày trong 48 giờ.
    • Chống thải ghép: 30 mg/m2/liều x 6 liều, 7 - 10 ngày trước ghép.
    • Đối tượng khác 
  • Suy thận
    • Nhà sản xuất khuyến cáo giảm 20% liều fludarabine và giám sát chặt chẽ ở người suy thận mức độ trung bình (Cl 30 - 70 ml/phút/1,73 m2). Không nên sử dụng fludarabine cho những bệnh nhân suy thận nặng (Cl < 30 ml/phút/1,73 m2).

Chống chỉ định của thuốc Fludara

  • Dị ứng với thành phần thuốc.
  • Suy thận ClCr < 30 mL/phút.
  • Thiếu máu tan huyết mất bù.
  • Phụ nữ có thai & đang cho con bú.

Thận trọng của thuốc Fludara

  • Chức năng huyết học cần được theo dõi thường xuyên, cần phải giảm liều hoặc tạm ngưng điều trị nếu xét nghiệm thấy tình trạng suy tủy càng nặng thêm.
  • Thận trọng khi dùng cho người cao tuổi (> 75 tuổi) vì khả năng thải trừ Fludarabin phosphat qua đường niệu ở những bệnh nhân này giảm.
  • Không dùng ở người bị quá mẫn với thành phần của thuốc.
  • Giảm liều dùng hoặc ngừng thuốc Fludarabine nếu gặp phải tác dụng phụ nghiêm trọng.
  • Trong và sau khi điều trị với thuốc Fludarabine, cần kiểm tra các thông số huyết học thường xuyên.
  • Trong quá trình điều trị với thuốc nếu phải sử dụng máu chiếu xạ, cần thận trọng khi sử dụng.
  • Xét nghiệm axit uric và kiểm tra nồng độ LDH trong máu trước khi dùng thuốc Fludarabine ở người bệnh có khối u kích thước lớn vì thuốc làm tăng nguy cơ hội chứng phân giải khối u.
  • Điều chỉnh liều dùng ở người bị suy thận.
  • Theo dõi và giám sát chặt chẽ việc dùng thuốc Fludarabine ở người cao tuổi, bệnh nhân suy tủy.
  • Để hạn chế nguy cơ nhiễm khuẩn, cần tránh sử dụng Fludarabine với corticosteroid.
  • Truyền tĩnh mạch nhanh hoặc chậm Fludarabine đều có thể gây độc đối với hệ thần kinh.
  • Phụ nữ đang mang thai chỉ được sử dụng trong trường hợp lợi ích trên người mẹ lớn hơn so với nguy cơ độc tính trên thai nhi và tình trạng bệnh tiến triển xấu, gây nguy hiểm đến tính mạng mà không có thuốc khác thay thế. Phụ nữ đang có ý định mang thai không được dùng thuốc. Phụ nữ đang dùng thuốc nhưng có thai hoặc đang mang thai cần được thông báo nguy cơ tử vong có thể xảy ra đối với thai nhi.
  • Phụ nữ đang nuôi con cho bú muốn dùng cần ngưng cho con bú.
  • Hạn chế các hoạt động lái xe hoặc điều khiển máy móc khi dùng Fludarabine vì thuốc có thể gây rối loạn thị giác, suy nhược, mệt mỏi, co giật, kích động, lú lẫn.
  • Có thể tương tác với pentostatin và gây nhiễm độc phổi, có thể dẫn đến tử vong nếu dùng đồng thời với pentostatin.
  • Fludarabine ức chế tác dụng của thuốc ở người bị bệnh bạch cầu khi dùng cytarabine trước. Ngược lại, kích thích quá trình chuyển hóa thuốc khi dùng Fludarabine trước cytarabine.
  • Tránh dùng đồng thời với vắc xin sống hoặc bất hoạt, denosumab, natalizumab, trastuzumab, echinacea, pimecrolimus, imatinib, tacrolimus bôi ngoài da, sipuleucel-T, BCG, pentostatin, roflumilast, clozapine vì tác dụng hoặc hoạt tính của thuốc bị ảnh hưởng (tăng hoặc giảm).

Tác dụng phụ của thuốc Fludara

  • Thường gặp 
    • Phù, sốt (bồn chồn, lo lắng), mệt mỏi, đau, ớn lạnh, phát ban.
    • Nôn và buồn nôn, chán ăn, tiêu chảy, chảy máu đường tiêu hóa.
    • Nhiễm khuẩn đường niệu.
    • Suy tủy, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
    • Ho, viêm phổi, khó thở, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên, viêm mũi. Yếu, đau cơ, dị cảm.
    • Giảm thị lực, nhiễm khuẩn, toát mồ hôi, phù ngoại vi, đau thắt ngực, đau ngực, suy tim sung huyết, loạn nhịp tim, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, cơn nhịp nhanh kịch phát, nghẽn mạch sâu, viêm tĩnh mạch, chứng phình mạch, thiếu máu não cục bộ, đau đầu, khó chịu, rối loạn giấc ngủ, hội chứng tiểu não, trầm cảm, tâm lý tổn thương.
    • Rụng tóc, ngứa sần, tiết chất nhờn. Tăng đường huyết, tăng LDH, mất nước, đau bụng, viêm miệng, sụt cân, viêm thực quản, táo bón, viêm niêm mạc, khó nuốt, bí tiểu, khó tiểu.
    • Xuất huyết, hội chứng loạn sản tủy/bệnh bạch cầu cấp dòng tủy.
    • Sỏi mật, rối loạn chức năng gan, suy gan. 
    • Đau lưng, loãng xương, đau khớp, mất thính giác, tiểu ra máu, suy thận, rối loạn chức năng thận, protein niệu.
    • Viêm phế quản, viêm hầu họng, viêm phổi dị ứng, ho ra máu, viêm xoang, chảy máu cam, thiếu oxy, hội chứng giả cúm, nhiễm Herpes simplex, quá mẫn, hội chứng phân giải khối u.
  • Ít gặp 
    • Hội chứng suy hô hấp cấp, thở gấp, mất thị lực, mờ thị lực, xơ hóa tủy xương, hôn mê, lẫn lộn, nhìn đôi, tăng bạch cầu ái toan.
    • Nhiễm virus Epstein- Barr (EBV) liên quan đến tăng lympho, tái nhiễm virus EBV, ban đỏ đa dạng, hội chứng Evans, đau sườn, thiếu máu, tan huyết, chảy máu, viêm bàng quang xuất huyết, tái hoạt Herpes zoster.
    • Tăng kali huyết, tăng phosphat huyết, tăng urê huyết, giảm calci huyết, viêm phổi kẽ, nhiễm acid chuyển hóa, nhiễm khuẩn cơ hội.
    • Viêm dây thần kinh mắt, bệnh thần kinh mắt, rối loạn enzym tụy, giảm huyết cầu, bệnh mụn nước trên da, tràn dịch ngoại biên, rối loạn thần kinh ngoại biên, sợ ánh sáng, bệnh chất trắng não đa ổ tiến triển.
    • Xơ hóa phổi, thâm nhiễm phổi, xuất huyết phổi, suy hô hấp, liệt hô hấp.
    • Hội chứng Richter, co giật, ung thư da, hội chứng Stevens-Johnson, giảm tiểu cầu (tự miễn), giảm tiểu cầu xuất huyết (tự miễn), hoại tử biểu bì, ngừng sản sinh tủy xương ba dòng, thiếu tế bào máu tủy xương ba dòng, tinh thể uric trong nước tiểu, mất lực cổ tay.
  • Hiếm gặp
    • Không có thông tin.

Bảo quản của thuốc Fludara

  • Nơi khô ráo, thoáng mát

Quy cách đóng gói của thuốc Fludara

  • Hộp 5 lọ

Nhà sản xuất của thuốc Fludara

  • Schering A.G

Nơi sản xuất của thuốc Fludara

  • Ý

Thông tin mua thuốc Fludara chính hãng 

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ: Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý: Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975