Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Ceplor Vpc 375 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO) - VIỆT NAM
  • Việt Nam
  • Hộp 10 vỉ x 10 viên

Thuốc Ceplor Vpc 375 - Thuốc điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Ceplor Vpc 375 là thuốc gì? Tác dụng của thuốc ra sao? Cách dùng như thế nào để tăng hiệu quả của thuốc? Nếu bạn đang có chung những băn khoăn trên thì hãy tham khảo lời giải đáp trong bài viết bên dưới nhé!

Thuốc Ceplor Vpc 375 là gì?

Thuốc Ceplor Vpc 375 là một loại kháng sinh được sử dụng phổ biến trong việc điều trị các bệnh lý liên quan tới  nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm. Ceplor Vpc 375 hoạt chất Cefaclor là kháng sinh bán tổng hợp, thuộc nhóm cephalosporin, dùng đường uống. Tên hóa học của Cefaclor là 3-chloro-7-D-(2-phenylglycinamido)-3-cephem-4-carboxylic acid monohydrate

 

Vi khuẩn tụ cầu (Staphylococcus) là gì?

  • Vi khuẩn chính là một trong những tác nhân chủ yếu gây ra các bệnh nhiễm trùng ở người. Trong số đó, phổ biến nhất phải kể đến vi khuẩn tụ cầu (Staphylococcus).
  • Tụ cầu (Staphylococcus) là các cầu khuẩn gram dương, có đường kính khoảng 1 micromet, chúng thường nằm tụ với nhau tạo thành từng cụm, có hình thái giống chùm nho. Hầu hết các Staphylococcus cư trú chủ yếu ở da và màng nhầy. Thông thường, các tụ cầu này vẫn có mặt ở cơ thể người (chủ yếu trên da) nhưng không gây bệnh hoặc chỉ gây nhiễm trùng da nhẹ. Tuy nhiên, khi các vi khuẩn tụ cầu xâm nhập sâu hơn vào máu, khớp, phổi hay tim thì có thể dẫn đến tình trạng nhiễm trùng nghiêm trọng, gây nguy hiểm cho tính mạng người bệnh.

Nhiễm vi khuẩn tụ cầu (Staphylococcus) gây ra những bệnh gì?


Khi cơ thể bị nhiễm các loại vi khuẩn tụ cầu (Staphylococcus), người bệnh sẽ gặp phải những tình trạng phổ biến sau

Nhiễm khuẩn da

  • Tình trạng này chủ yếu do tụ cầu vàng gây ra. Vì các tụ cầu thường sống ký sinh trên da và niêm mạc nên chúng dễ dàng xâm nhập qua đường lỗ chân lông, chân tóc hoặc các tuyến dưới da, ở đó chúng gây ra tình trạng nhiễm khuẩn có thể kèm mủ. Biểu hiện dễ nhận thấy chính là sự xuất hiện các ổ áp xe, mụn nhọt, chốc lở trên da. Bệnh nhiễm khuẩn da do tụ cầu hay xuất hiện vào mùa nắng nóng, trẻ nhỏ và trẻ sơ sinh chính là đối tượng thường gặp. Ngoài những biểu hiện ngoài da thì trẻ còn bị sốt. Mức độ nặng nhẹ của bệnh phụ thuộc vào khả năng đề kháng của cơ thể. Đặc biệt, Staphylococcus còn gây nên mụn đầu đinh ( hay còn gọi là đinh râu), đây là một bệnh nhiễm khuẩn cấp tính, gây nguy hiểm đến tính mạng vì có khả năng cao gây nhiễm khuẩn huyết.

Nhiễm khuẩn huyết

  • Khi các vi khuẩn tụ cầu vàng gây nhiễm khuẩn ngoài da, chúng có khả năng di chuyển vào máu gây nhiễm khuẩn máu. Đây là loại nhiễm trùng nặng và nguy hiểm bởi vì khi máu bị nhiễm khuẩn, các vi khuẩn tụ cầu dễ dàng di chuyển đến các nội tạng như gan, phổi, não, tủy,...gây ra các ổ áp-xe tại những cơ quan này. Ngoài ra, bệnh nhân còn gặp phải tình trạng viêm tắc tĩnh mạch. Một số loại nhiễm trùng này có thể trở thành dạng viêm mãn tính như viêm xương.

Ngộ độc thức ăn và viêm ruột cấp

  • Tình trạng ngộ độc thức ăn xảy ra khi người bệnh ăn phải thực phẩm bị nhiễm tụ cầu. Nguyên nhân chủ yếu là do quá trình chế biến và bảo quản thực phẩm không đảm bảo vệ sinh. Tụ cầu nhiễm trực tiếp vào thực phẩm thông qua người chế biến, đặc biệt là khi hắt hơi hoặc tay có vết thương hở.
  • Tụ cầu khi nhiễm vào thực phẩm thì sinh sôi phát triển rất nhanh, chúng có ngoại độc tố rất mạnh và đặc biệt hơn ngoại độc tố của các loại vi khuẩn khác, đó là ở mức nhiệt độ 100 độ C trong vòng 15 phút vẫn chưa bị phá hủy. Điều đáng nói là các loại độc tố được sinh ra từ quá trình phát triển mạnh mẽ của các tụ cầu hoàn toàn không ảnh hưởng đến mùi vị hay cảm quan của thực phẩm. Đây chính là nguyên nhân khiến tình trạng ngộ độc thức ăn do nhiễm tụ cầu dễ xảy ra.
  • Khi số lượng vi khuẩn Staphylococcus aureus ở đường ruột tăng lên và chiếm ưu thế, bệnh nhân có thể gặp phải bệnh viêm ruột cấp. Nguyên nhân của tình trạng này có thể do bệnh nhân đã sử dụng kháng sinh trong một thời gian dài, đặc biệt là các kháng sinh phổ rộng, dẫn đến hệ lợi khuẩn trong đường ruột nhạy cảm với kháng sinh cũng bị tiêu diệt, từ đó tạo điều kiện thuận lợi cho các tụ cầu vàng phát triển. Các biểu hiện thường gặp của viêm ruột cấp là: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng bất thường, chán ăn, sốt nhẹ,...

Nhiễm khuẩn bệnh viện

  • Trong môi trường bệnh viện, vi khuẩn tụ cầu có thể gây ra các tình trạng nhiễm trùng như: nhiễm trùng vết mổ, nhiễm trùng vết bỏng, nhiễm trùng hô hấp (như viêm họng, viêm phổi,..), nhiễm trùng tiết niệu (thường do tụ cầu hoại sinh gây ra). Chúng thường lây truyền qua các dụng y tế xâm lấn, các vết thương hở hay trầy xước, dùng chung dụng cụ cá nhân như dao cạo râu, khăn mặt,...Hầu hết các dòng tụ cầu gây nhiễm khuẩn bệnh viện này đều có tính đề kháng kháng sinh mạnh.

Hội chứng sốc nhiễm độc

  • Đây là hội chứng hiếm gặp, có tính chất đột ngột, dễ gây nguy hiểm cho tính mạng người bệnh. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tình trạng này đó chính là sự giải phóng độc tố từ các vi khuẩn tụ cầu (thường gặp nhất là tụ cầu vàng Staphylococcus aureus và các tụ cầu nhóm A) khi chúng phát triển quá mức. Hội chứng sốc nhiễm độc thường gặp ở phụ nữ trong kỳ kinh nguyệt khi họ sử dụng những loại băng vệ sinh hay các loại bông băng thấm hút bị nhiễm khuẩn. Các triệu chứng bao gồm: Sốt cao, đau đầu, mệt mỏi, khát nước, tim đập nhanh, hạ huyết áp, nổi mẩn khắp cơ thể,...

Thuốc Ceplor Vpc 375  có chứa một số thành phần chính sau đây

  • Cefaclor (dưới dạng Cefaclor monohydrat) 500 mg

Công dụng nổi bật của sản phẩm Thuốc Ceplor Vpc 375

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và hô hấp dưới mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn nhạy cảm: viêm tai giữa cấp, viêm xoang cấp, viêm họng, viêm amidan tái phát nhiều lần, viêm phế quản cấp có bội nhiễm, viêm phổi, đợt bùng phát của viêm phế quản mạn tính.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến chứng do các chủng vi khuẩn nhạy cảm (bao gồm viêm thận - bể thận và viêm bàng quang).

Nhiễm khuẩn da và mô mềm do các chủng Staphylococcus aureus nhạy cảm với methicilin và Streptococcus pyogenes nhạy cảm.

Liều dùng và hướng dẫn sử dụng Thuốc Ceplor Vpc 375

Người lớn: Liều thông thường 250mg mỗi 8 giờ. Liều tối đa 4g/ngày. Viêm họng, viêm phế quản, viêm amiđan, nhiễm khuẩn da và mô mềm, nhiễm khuẩn dường tiết niệu dưới: 250 - 500mg x 2 lần/ngày; hoặc 250mg x 3 lần/ngày.

Đối với các nhiễm khuẩn nặng hơn: 500mg x 3 lần/ngày.

Trẻ em: Trẻ em > 1 tháng tuổi: Liều thông thường 20 - 40mg/kg/ngày, chia ra uống mỗi 8 giờ. Liều tối đa 1g/ngày. Viêm tai giữa ở trẻ em: 40mg/kg/ngày chia làm 2 - 3 lần. Trẻ em < 1 tháng tuổi: Liều lượng chưa được xác định.

Bệnh nhân suy thận: Cefaclor có thể dùng cho bệnh nhân suy thận. Trường hợp suy thận nặng, cần điều chỉnh liều cho người lớn như sau: Nếu độ thanh thải creatinin 10 - 50ml/phút, dùng 50% liều thường dùng; nếu độ thanh thải creatinin < 10ml/phút, dùng 25% liều thường dùng.

Bệnh nhân phải thẩm tách máu đều đặn: Dùng liều khởi đầu 250mg -1g trước khi thẩm tách máu và duy trì liều diều trị 250 - 500mg cứ 6 - 8 giờ một lần, trong thời gian giữa các lần thẩm tách.

Người cao tuổi: Dùng liều như người lớn

Lưu ý khi sử dụng Thuốc Ceplor Vpc 375

Chống chỉ định Thuốc Ceplor Vpc 375

Không dùng cho bệnh nhân nhạy cảm với kháng sinh nhóm cephalosporin và các thành phần khác của thuốc.

  • Trẻ em dưới 1 tháng tuổi.

Tương tác thuốc Thuốc Ceplor Vpc 375

Dùng dồng thời cefaclor và warfarin hiếm khi gây tăng thời gian prothrombin, biểu hiện gây chảy máu hay không chảy máu lâm sàng. Bệnh nhân thiếu vitamin K (ăn kiêng, hội chứng kém hấp thu) và bệnh nhân suy thận là những đối tượng có nguy cơ cao gặp tương tác. Đối với những bệnh nhân này, nên theo dõi thường xuyên thời gian prothrombin và điều chỉnh liều nếu cần thiết.

Probenecid làm tăng nồng độ cefaclor trong huyết thanh. Cefaclor dùng đồng thời với các thuốc kháng sinh aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu furosemid có thể làm tăng độc tính đối với thận.

Hướng dẫn bảo quản Thuốc Ceplor Vpc 375

Để nơi khô ráo, thoáng mát.

Tránh nhiệt độ cao và ánh nắng trực tiếp.

Quy cách đóng gói Thuốc Ceplor Vpc 375

  • Thuốc được đóng gói dạng Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nhà sản xuất Thuốc Ceplor Vpc 375

  • Sản phẩm được nghiên cứu và sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Cửu Long (PHARIMEXCO)

Nơi sản xuất Thuốc Ceplor Vpc 375

  • Thuốc được sản xuất tại Việt Nam

Thông tin mua Thuốc Ceplor Vpc 375 vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  shipthuocnhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

0924682238