Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Cancidas - Điều trị nhiễm nấm

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Laboratoires Merck Sharp & Dohme Chibret
  • Pháp
  • Hộp 1 lọ

Thuốc Cancidas điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Candida Albicans là tên một loại nấm gây nên bệnh nấm âm đạo thường gặp ở phụ nữ. Đây là loại nấm gây bệnh trên người phổ biến. Nấm này có thể gây tổn thương cho da, miệng, máu và bộ phận sinh dục. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Cancidas được đùng để điều trị  nhiễm nấm Candida tại bài viết dưới đây.

Thuốc Cancidas là thuốc gì?

Thuốc Cancidas là thuốc điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt; điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn, nhiễm nấm Candida thực quản, nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn.

Thành phần chính của thuốc Cancidas  

  • Hoạt chất gồm: Caspofungin – 50mg
  • Tá dược: sucrose, mannitol, acid acetic băng và natri hydroxyd (để điều chỉnh pH).

Công dụng của thuốc Cancidas  

  • Điều trị theo kinh nghiệm các trường hợp được cho là nhiễm nấm ở những bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính, sốt.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida thực quản.
  • Điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn ở bệnh nhân kháng trị hoặc không dung nạp với các trị liệu khác (ví dụ: amphotericin B, dạng công thức lipid của amphotericin B, itraconazole).

Liều dùng và cách dùng thuốc Cancidas 

Cách sử dụng

  • Thuốc Cancidas 50mg được sử dụng thông qua tiêm tĩnh mạch

Đối tượng sử dụng

  • Thuốc Cancidas 50mg được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 12 tháng tuổi.

Liều dùng

Người lớn

Cancidas 50mg được dùng cho người lớn (>18 tuổi) bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ.

  • Điều trị theo kinh nghiệm: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào Ngày 1, sau đó, mỗi ngày 50 mg.
  • Điều trị nhiễm nấm Candida xâm lấn: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào Ngày 1, sau đó, mỗi ngày 50 mg. Thời gian điều trị nhiễm nấm xâm lấn dựa vào đáp ứng lâm sàng và vi sinh của bệnh nhân.
  • Nhiễm nấm Candida thực quản: Nên dùng liều hàng ngay 50 mg.
  • Nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn: Một liều nạp duy nhất 70 mg được dùng vào ngày 1, sau đó, mỗi ngày dùng 50 mg. Thời gian điều trị nhiễm nấm Aspergillus xâm lấn được xác định tùy từng trường hợp và nên dựa vào mức độ nghiêm trọng của bệnh lý nên của bệnh nhân, sự phục hồi khỏi ức chế miễn địch và đáp ứng lâm sàng.

Nhóm đặc biệt

  • Bênh nhân cao tuổi
    – Ở các bệnh nhân cao tuổi (> 65 tuổi), diện tích dưới đường: cong (AUC} tăng lên khoảng 30%,
    – Tuy nhiên, không cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi. Còn ít kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhân > 65 tuổi
  • Suy thận
    – Không cần điều chỉnh liều khi suy thận
  • Bệnh nhân suy gan
    – Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân người lớn bị suy gan nhẹ
    – Đối với bệnh nhân bị suy gan mức độ vừa (Chỉ số Child-Pugh 7 đến 9), liều dùng hàng ngày Cancidas là 35 mg
    – Chưa có kinh nghiệm lâm sàng ở bệnh nhân người lớn bị suy gan nặng (chỉ số Child-Pugh lớn hơn 9) và bệnh nhi bị suy gan các mức độ.
  • Bệnh nhi:
    – Cancidas 50mg được dùng cho bệnh nhi (12 tháng đến 17 tuổi) bằng cách truyền tĩnh mạch chậm trong khoảng 1 giờ. Liều dùng cho bệnh nhi (12 tháng đến 17 tuổi) cần dựa vào diện tích bề mặt cơ thể.

Chống chỉ định của thuốc Cancidas  

  • Chống chỉ định sử dụng với đối tượng mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc.

Tác dụng phụ của thuốc Cancidas  

  • Người lớn:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
      • Thường gặp: giảm hemoglobin, giảm hematocrit, giảm số lượng bạch cầu.
      • Ít gặp: thiếu máu, giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, suy giảm bạch cầu, tăng bạch cầu ái toan, giảm/tăng tiểu cầu, giảm số lượng bạch cầu lympho, tăng số lượng bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính.
    • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
      • Thường gặp: hạ kali máu.
      • Ít gặp: quá tải dịch, hạ magie máu, chán ăn, mất cân bằng điện giải, tăng/hạ canxi máu, nhiễm toan chuyển hóa.
    • Rối loạn tâm thần:
      • Ít gặp: lo âu, mất phương hướng, mất ngủ.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Thường gặp: nhức đầu.
      • Ít gặp: chóng mặt, loạn vị giác, dị cảm, ngủ gà, run, giảm cảm giác.
    • Rối loạn về mắt:
      • Ít gặp: vàng mắt, nhìn mờ, phù mi, chảy nước mắt.
    • Nối loạn tím:
      • Ít gặp: đánh trống ngực, nhịp tim nhanh, loạn nhịp, rung nhĩ, suy tim sung huyết.
    • Nối loạn mạch:
      • Thường gặp: viêm tĩnh mạch.
      • Ít gặp: viêm tĩnh mạch huyết khối, cơn nóng bừng mặt, đỏ mặt, tăng huyết áp, hạ huyết áp.
    • Rối loạn hô hấp, lồng ngực, trung thất:
      • Thường gặp: khó thở.
      • Ít gặp: sung huyết mũi, đau họng-thanh quản, thở nhanh, co thắt phế quản, ho, khó thở kịch phát về đêm, hạ oxy máu, ran phổi, khò khè.
    • Rối loạn tiêu hóa:
      • Thường gặp: buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa.
      • Ít gặp: đau bụng, đau bụng trên, khô miệng, khó tiêu, khó chịu ở dạ dày, chướng bụng, ứ dịch trong ổ bụng, táo bón, khó nuốt, đầy hơi.
    • Rối loạn gan mật:
      • Thường gặp: tăng các chỉ số về gan (alanine aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), phosphatase kiềm, bilirubin kết hợp, bilirubin máu).
      • Ít gặp: ứ mật, gan to, tăng bilirubin máu, vàng da, bất thường chức năng gan, nhiễm độc gan, rối loạn chức năng gan.
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Thường gặp: phát ban, ngứa, ban đỏ, tăng tiết mồ hôi.
      • Ít gặp: hồng ban đa dạng, ban dát, ban dát- sần, mẩn ngứa, mày đay, viêm da dị ứng, ngứa toàn thân, ban đỏ, ban đỏ toàn thân, ban dạng sởi, sang thương da.
    • Rối loạn cơ xương và mô liên kết:
      • Thường gặp: đau khớp.
      • Ít gặp: đau lưng, đau đầu chi, đau xương, yếu cơ, đau cơ.
    • Rối loạn thận, tiết niệu:
      • Ít gặp: suy thận, suy thận cấp.
    • Rối loạn chung và tai nơi tiêm truyền:
      • Thường gặp: sốt, ớn lạnh, ngứa nơi tiêm truyền.
      • Ít gặp: đau, đau tại vị trí đặt catheter, mệt mỏi, cảm giác lạnh/nóng, chai vùng tiêm truyền; đau sưng nề-viêm tĩnh mạch-ban đỏ vị trí tiêm truyền, phù ngoại biên, nhạy đau, khó chịu vùng ngực, đau ngực, phù mặt, cảm giác thay đổi thân nhiệt, chai cứng, thoát mạch vị trí tiêm; đau rát-ngứa-mày đay-phù vùng tiêm, khó chịu, phù.
    • Trong các nghiên cứu:
      • Thường gặp: hạ kali máu, giảm albumin máu.
      • Ít gặp: tăng creatinin máu, có hồng cầu trong nước tiểu, giảm protein toàn phần, protein niệu, kéo dài/giảm thời gian prothrombin, tăng/hạ natri máu, tăng/hạ canxi máu, tăng/hạ clo máu, tăng đường huyết, hạ magiê máu, tăng/hạ phospho máu, tăng urê máu, tăng gamma-glutamyltransferase, kéo dài thời gian thromboplastin hoạt hóa, hạ bicarbonate máu, tăng kali máu, tăng huyết áp, giảm acid uric máu, xuất hiện máu trong nước tiểu, bất thường âm phế bảo, giảm CO; máu, tăng nồng độ các thuốc ức chế miễn dịch, tăng INR, trụ niệu, bạch cầu trong nước tiểu, tăng pH nước tiểu.
  • Trẻ em:
    • Rối loạn máu và hệ bạch huyết:
      • Thường gặp: tăng bạch cầu ái toan.
    • Rối loạn hệ thần kinh:
      • Thường gặp: nhức đầu.
    • Rối loạn tím:
      • Thường gặp: nhịp nhanh.
    • Rối loạn mạch:
      • Thường gặp: đỏ mặt, hạ huyết áp.
    • Rối loạn gan mật:
      • Thường gặp: tăng men gan (AST, ALT).
    • Rối loạn da và mô dưới da:
      • Thường gặp: nổi ban, ngứa.
    • Rối loạn chung và tại nơi tiêm truyền:
      • Rất thường gặp: sốt
      • Thường gặp: Ớn lanh, đau vùng đặt catheter.
    • Trong các nghiên cứu:
      • Thường gặp: hạ kali máu, hạ magiê máu, tăng đường huyết, hạ/tăng phospho máu.
    • Kinh nghiệm hầu mãi: Các biến cố ngoại ý sau đã được báo cáo:
      • Rối loạn gan mật: Rối loạn chức năng gan.
      • Rối loạn da và mô dưới da: hoại từ biểu bì nhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson.
      • Rối loạn chung và tại nơi tiêm truyền: Sưng và phù ngoại biên.
      • Nghiên cứu: tăng canxi máu, tăng gamma-glutamyltransferase.

Tương tác của thuốc Cancidas  

  • Nghiên cứu lâm sàng:
    • Sử dụng chung caspofungin với cyclosporine:
      • Cyclosporine (liều đơn 4 mg/kg hoặc hai liều 3mg/kg mỗi 12h) làm tăng AUC của caspofungin khoảng 35%.
      • Có sự tăng thoáng qua ALT và AST gan dưới hoặc bằng 3 lần mức giới hạn trên khi dùng đồng thời caspofungin và cyclosporine và trở về bình thường khi ngưng các thuốc này.
      • Cần theo dõi chặt chẽ men gan nếu sử dụng đồng thời caspofungin và cyclosporine trong điều trị.
    • Caspofungin làm giảm khoảng 26% nồng độ đáy của tacrolimus trong máu. Đối với bệnh nhân dùng cả 2 thuốc, việc theo dõi nồng độ trong máu của tacrolimus và điều chỉnh liều tacrolimus thích hợp là bắt buộc.
    • Nghiên cứu lâm sàng ở người tình nguyện trưởng thành khỏe mạnh cho thấy dược động học của caspofungin không thay đổi đến mức ảnh hưởng trên lâm sàng của itraconazole, amphotericin B, mycophenolate, nelfinavir, hoặc tacrolimus. Caspofungin không ảnh hưởng đến dược động học của amphotericin B, itraconazole, rifampicin hoac mycophenolate mofetil. Mặc dù dữ liệu an toàn còn hạn chế, tuy nhiên không cần các thận trọng đặc biệt khi amphotericin B, itraconazole, nelfinavir hoặc mycophenolate mofetil được dùng chung với caspofungin.
    • Rifampicin làm tăng 60% diện tích dưới đường cong (AUC) và 170% nồng độ đáy của caspofungin ở ngày đầu tiên dùng đồng thời khi cả 2 thuốc được bắt đầu dùng cùng với nhau trên người lớn tình nguyện khỏe mạnh. Nồng độ đáy của caspofungin giảm dần trong những ngày điều trị tiếp theo. Sau khi dùng rifampicin hai tuần đã có ảnh hưởng hạn chế trén AUC, nhưng các nồng độ đáy thấp hơn 30% so với các đối tượng người lớn sử dụng caspofungin đơn trị liệu.
    • Khi sử dụng đồng thời caspofungin với các thuốc gây cảm ứng enzyme chuyển hóa nên tăng liều hàng ngày của caspofungin lên 70mg ở người lớn theo sau liều nạp ban đầu là 70mg.
    • Ở các bệnh nhi, kết quả từ những phân tích hồi quy các số liệu dược động học cho. thấy dùng phối hợp dexamethasone với caspofungin có thể gây giảm có ý nghĩa lâm sàng nồng độ đáy của caspofungin.

Bảo quản thuốc Cancidas 500mg

  • Bảo quản ở nơi mát mẻ, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp do nhiệt độ cao và tia tử ngoại có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng thuốc.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói của thuốc Cancidas  

  • Hộp 1 lọ

Nhà sản xuất của thuốc Cancidas  

  • Thuốc Cancidas được sản xuất bởi Laboratoires Merck Sharp & Dohme Chibret

Nơi sản xuất của Thuốc Cancidas 

  • Thuốc Cancidas được sản xuất tại Pháp

Thông tin mua thuốc Cancidas vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975