Liên hệ
Liên hệ
Bisbeta 120 được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
Thuốc Bisbeta có công dụng gì? Liều dùng thuốc Bisbeta ra sao? Giá bán thuốc Bisbeta trên thị trường bao nhiêu? Mọi thông tin về thuốc Bisbeta được Ship thuốc nhanh tổng hợp tại bài viết này.
Bisbeta 120 được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI) ≥ 30 kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI ≥ 28 kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
Mỗi viên nang cứng chứa:
Bisbeta 120 được chỉ định kết hợp cùng với chế độ ăn giảm nhẹ calo trong điều trị béo phì ở bệnh nhân có chỉ số khối cơ thể (BMI)≥30kg/m2 hoặc bệnh nhân thừa cân (BMI≥28kg/m2) kèm theo các yếu tố nguy cơ (như cao huyết áp, tiểu đường, tăng lipid huyết).
Nên ngưng điều trị với orlistat sau 12 tuần nếu bệnh nhân không thể giảm ít nhất 5% trọng lượng cơ thể được đo khi bắt đầu điều trị.
Người lớn:
Liều dùng khuyến cáo của orlistat là 1 viên nang 120mg uống với nước ngay trước, trong hoặc 1 giờ sau mỗi bữa ăn chính. Nếu bỏ lỡ một bữa ăn hoặc bữa ăn không có chất béo thì không cần dùng orlistat.
Bệnh nhân nên thực hiện chế độ cân bằng dinh dưỡng và giảm calo nhẹ, chứa khoảng 30% calo từ chất béo. Khuyến cáo rằng chế độ ăn nên giàu trái cây và rau quả. Lượng nhập hàng ngày của lipid, hydrat carbon và protein cần chia đều trong 3 bữa ăn chính.
Liều orlistat >120mg, 3 lần/ngày không cho thấy có lợi ích bổ sung.
Tác động của orlistat gây tăng chất béo trong phân được thấy từ 24 - 48 giờ sau khi uống. Khi ngưng dùng, lượng chất béo trong phân trở về mức trước khi điều trị, thường trong vòng 48 - 72 giờ.
Nếu bệnh nhân không giảm được 5% cân nặng so với ban đầu sau 12 tuần điều trị thì xem xét ngừng thuốc.
Quần thể đặc biệt:
Tác dụng của orlistat ở bệnh nhân suy gan và/hoặc suy thận, trẻ em và người cao tuổi chưa được nghiên cứu. Không có chỉ dẫn thích hợp cho việc sử dụng orlistat ở trẻ em.
Quá mẫn với orlistat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Hội chứng kém hấp thu mạn tính.
Bệnh ứ mật.
Phụ nữ cho con bú.
Những phản ứng có hại của orlistat phần lớn trên đường tiêu hóa. Tỷ lệ tác dụng phụ giảm khi sử dụng orlistat kéo dài.
Các phản ứng có hại được liệt kê dưới đây theo hệ thống cơ quan và tần suất. Các tần suất được xác định là: rất thường gặp (1/10), thường gặp (1/100 đến < 1/10), ít gặp (1/1000 đến < 1/100), hiếm gặp (1/10.000 đến < 1/1.000), rất hiếm gặp (< 1/10.000) và không biết (không thể ước lượng được từ dữ liệu sẵn có).
Trong mỗi nhóm tần suất, phản ứng phụ được trình bày theo thứ tự giảm dần.
Bảng các phản ứng có hại sau đây (năm điều trị đầu tiên) dựa trên các tác dụng phụ xảy ra ở tần suất > 2% và với tỷ lệ ≥ 1 % so với giả dược trong các thử nghiệm lâm sàng kéo dài 1 năm và 2 năm:
Hệ Cơ Quan |
Các phản ứng có hại/biến cố |
Rối loạn hệ thần kinh |
|
Rất thường gặp: |
Nhức đầu. |
Rối loạn hố hấp, ngực và trung thất |
|
Rất thường gặp: |
Nhiễm khuẩn hô hấp trên. |
Thường gặp: |
Nhiễm khuẩn hô hấp dưới. |
Rối loạn dạ dày - ruột |
|
Rất thường gặp:
|
Đau bụng/ khó chịu. Có đốm đầu từ trực tràng. Cảm giác gấp đi tiêu. Đại tiện không kiểm soát. Phân có dầu/mỡ. Đầy hơi. Phân lỏng. Bài tiết ra dầu. Tăng đại tiện. |
Thường gặp: |
Đau trực tràng/khó chịu. Phân mềm. Đại tiện không kiềm chế được. Sưng bụng*. Rối loạn về răng. Rối loạn về lợi. |
Rối loạn thận và tiết niệu |
|
Thường gặp: |
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu. |
Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng |
|
Rất thường gặp: |
Hạ đường huyết*. |
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng |
|
Rất thường gặp: |
Cảm cúm. |
Rối loạn tổng quát và tình trạng tại chỗ |
|
Thường gặp: |
Mệt mỏi. |
Rối loạn hệ sinh sản và tuyến vú |
|
Thường gặp: |
Bất thường về kinh nguyệt. |
Rối loạn tâm thần |
|
Thường gặp: |
Lo âu. |
* Chỉ những phản ứng có hại trong điều trị duy nhất xảy ra với tẩn suất > 2% và với tỷ lệ ≥ 1% so với giả dược ở bệnh nhân béo phì bị đái tháo đường tuýp 2.
Trong một thử nghiệm lâm sàng kéo dài 4 năm, kiểu mẫu phân bố các phản ứng có hại tương tự như báo cáo cho các nghiên cứu trong 1 năm và 2 năm với tổng tỷ lệ các phản ứng có hại liên quan đến tiêu hoá xảy ra trong năm thứ 1 giảm so với năm trước trong suốt giai đoạn 4 năm.
Bảng các phản ứng có hại sau đây được dựa trên báo cáo tự phát sau khi lưu hành thuốc ra thị trường, và do đó tần suất vẫn còn chưa biết:
Hệ cơ quan |
Các phản ứng có hại |
Qua điều tra nghiên cứu |
Tăng các transaminase gan và phosphatase kiềm. Giảm prothrombin, tăng INR và mất cân bằng kết quả điều trị chống đông máu trong sự biến đổi các thông số về huyết học đã được báo cáo ở những bệnh nhân điều trị thuốc chống đông kết hợp với orlistat. |
Rối loạn dạ dày - ruột |
Xuất huyết trực tràng Viêm túi thừa Viêm tụy |
Rối loạn da và mô dưới da |
Ban bọng nước |
Rối loạn hệ miễn dịch |
Quá mẫn cảm (ví dụ ngứa, phát ban, nổi mày đay, phù mạch, co thắt phế quản và sốc phản vệ). |
Rối loạn gan - mật |
Bệnh sỏi mật Viêm gan có thể nghiêm trọng. Đã có cáo báo một số trường hợp tử vong và các trường hợp cần ghép gan. |
Rối loạn thận và tiết niệu |
Oxalat thận có thể dẫn đến suy thận. |
Thông báo ngay cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Ciclosporin:
Acarbose:
Amiodaron:
Thiếu các tương tác:
Hộp 2 vỉ x vỉ 21 viên nang cứng.
Thuốc Bisbeta được sản xuất bởi Công ty Cổ phần S.P.M
Thuốc Bisbeta được sản xuất tại Việt Nam
Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc
+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.
Đặt hàng qua website chúng tôi
+ Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút
Ngoại thành giao trong ngày
Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp
0924682238