Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Berocca Performance Orange - Bổ sung vitamin

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Bayer HealthCare Pharmaceuticals
  • Indonesia
  • Hộp 12 vỉ xé x 2 viên sủi bọt

Thuốc Berocca Performance Orange bổ sung các vitamin nhóm B, vitamin C, kẽm trong các trường hơp thiếu hụt và tăng nhu cầu

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Berocca Performance Orange có công dụng gì? Liều dùng thuốc Berocca Performance Orange ra sao? Giá bán thuốc Berocca Performance Orange trên thị trường bao nhiêu? Mọi thông tin về thuốc Berocca Performance Orange được Ship thuốc nhanh tổng hợp tại bài viết này.

Thuốc Berocca Performance Orange là thuốc gì?

Thuốc Berocca Performance Orange bổ sung các vitamin nhóm B, vitamin C, kẽm trong các trường hơp thiếu hụt và tăng nhu cầu

Thành phần chính của thuốc Berocca Performance Orange 

  • Hoạt chất: Vitamin B1 (thiamin hydrochloric) 15mg, Vitamin B2 (riboflavin) 15mg, Vitamin B6 (pyridoxin) 10mg, Vitamin B12 (cyanocobalamin) 0.01mg, Vitamin B3 (nicotinamid) 50mg, Vitamin B5 (acid pantothenic) 23mg, Vitamin B8 (biotin) 0.15mg, Vitamin B9 (acid folic) 0.40mg, Vitamin C (acid ascorbic) 500mg, Calci 100mg, Magnesi 100mg, Kẽm 10mg.
  • Tá dược: Acid citric khan, Natri hydrogen carbonat, Natri carbonat khan, Natri clorid, Acesulfame Kali, Aspartame, chất tạo màu củ cải đỏ, Beta-carotene 1% CWS/M, hương vị cam, Polysorbate 60, Mannitol, Isomalt DC, Sorbitol, Ethanol 96%.

Chỉ định của thuốc Berocca Performance Orange 

Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu vitamin C và các vitamin nhóm B.
Dùng trong trường hợp thiếu hụt và tăng nhu cầu kẽm.

Liều dùng và cách dùng thuốc Berocca Performance Orange 

Cách dùng:

  • Dùng đường uống, hòa tan viên thuốc trong một ly nước (200mL).

Liều dùng:

  •  Người lớn và trẻ vị thành niên: một viên sủi/ngày. Không nên vượt quá liều khuyến cáo hằng ngày. Không dùng cho trẻ dưới 12 tuổi do chưa có dữ liệu về hiệu quả và an toàn trên nhóm tuổi này.

Chống chỉ định của thuốc Berocca Performance Orange 

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc
  • Suy thận nặng gồm cả các bệnh nhân đang lọc máu
  • Sỏi thận hoặc tiền sử sỏi thận
  • Tăng Calci huyết
  • Tăng Calci niệu nặng

Tác dụng phụ của thuốc Berocca Performance Orange 

Các phản ứng phụ sau đây được ghi nhận trong quá trình sử dụng thuốc hậu mãi.
Các phản ứng này được báo cáo tự ý vì vậy không thể đánh giá được tần suất xuất hiện.

  • Các bệnh lý dạ dày ruột: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng và đau dạ dày ruột, táo bón
  • Các bệnh lý hệ miễn dịch
    • Phản ứng dị ứng, phản ứng phản vệ, sốc phản vệ
    • Các phản ứng quá mẫn với các biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm tương ứng gồm hội chứng hen, các phản ứng nhẹ đến trung bình ảnh hưởng lên da, và/hoặc đường hô hấp, đường tiêu hóa, và/hoặc hệ tim mạch. Các triệu chứng này có thể gồm phát ban, mề đay, phù, ngứa, rối loạn tim-hô hấp, và các phản ứng nghiêm trọng gồm sốc phản vệ đã được báo cáo.
  • Bệnh lý hệ thống thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, mất ngủ, căng thẳng có thể xuất hiện.
  • Bệnh lý thận niệu
    • Màu sắc nước tiểu: Có thể thấy nước tiểu đổi màu vàng nhẹ.
    • Ảnh hưởng này không có hại và do thành phần vitamin B2 có trong thuốc

Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

Tương tác của thuốc Berocca Performance Orange 

Tương tác thuốc theo từng thành phần trong sản phẩm

Hoạt chất

Thuốc

Mô tả

Vitamin C

Desferrioxamine

Vitamin C có thể làm tăng độc tính sắt ở mô, đặc biệt ở tim, gây tình trạng mất bù ở tim.

Cyclosporine

Bổ sung chất chống oxy hóa gồm vitamin C có thể giảm nồng độ cyclosporine trong máu.

Disulfiram

Dùng liều cao hoặc kéo dài vitamin C có thể ảnh hường đến hiệu quả của disulfiram

Warfarin

Dùng liều cao Vitamin C có thể ảnh hưởng đến hiệu quả của wafarin

Vitamin B6

Levodopa

Pyridoxine làm tăng chuyển hóa của levodopa, giảm hiệu quả kháng hội chứng parkinson của thuốc. Tuy nhiên, tương tác này không xuất hiện khi có carbidopa phối hợp với levodopa (ví dụ: Sinemet*).

Vitamin B12

Choramphenicol

Chloramphenicol có thể làm chậm hoặc gián đoạn phản ứng của hồng cầu lưới với vitamin B12. Do đó, cần theo dõi chặt chẽ công thức máu nếu việc kết hợp các thuốc này là không tránh khỏi.

Folic Acid

Methotrexate

Bổ sung acid folic có thể giảm hiệu quả của methotrexate trong điều tri leukemia lympho bào cấp, và về mặt lý thuyết, cũng ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị các ung thư khác.

Canxi

Thuốc lợi tiểu Thiazide

Thuốc lợi tiểu thiazide làm giảm bài tiết canxi. Do tăng nguy cơ làm tăng canxi máu, nên theo dõi đều đặn nồng độ canxi máu trong khi sử dụng cùng lúc với các thuốc lợi tiểu thiazide.

Magnesi, Kẽm

Thuốc lợi tiểu giữ Kali

Các thuốc lợi tiểu giữ kali cũng có đặc tính giữ magnesi và/hoặc giữ kẽm. Khi sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiểu giữ kali có thể gây tặng nồng độ magnesi và/hoặc kẽm

Canxi, Magnesi, Kẽm

Kháng sinh Tetracycline

Các cation nhiều hóa trị như canxi, magnesi, và/hoặc kẽm, hlnh thành các phức chất với các chất nhất định dẫn đến giảm hấp thu của cả hai chất, uống cách thuốc trước 2 giờ hoặc sau 4 giờ với thuốc khác, trừ trường hợp cụ thể khác, sẽ giảm thiểu nguy cơ cho tương tác này.

Kháng sinh Quinolone
Penicillamine
Các Biphosphonate
Levothyroxine
Methyldopa
Mycophenolate mofetil
Eltrombopag

Tương tác với thức ăn

Vitamin C

Sắt: Vitamin C có thể làm tăng hấp thu sắt, đặc biệt ở các bệnh nhân thiếu sắt. Tăng tích lũy sắt ở mức độ nhỏ có thể là quan trọng với các bệnh nhân có bệnh lý ứ sắt di truyền (hemochromatosis) hoặc các bệnh nhân dị hợp tử với bệnh lý này, do có thể làm trầm trọng hơn tình trạng ứ sắt.

Canxi, Magnesi và Kẽm

Do acid oxalic (có trong rau bi-na và cây đại hoàng) và acid phytic (có trong hầu hết các ngũ cốc) có thể hạn chế hấp thu canxi, magnesi và kẽm nên sản phẩm được khuyến cáo không sử dụng trong vòng 2 giờ với các thức ăn có chứa hàm lượng acid oxalic và acid phytic.

Tương tác với các xét nghiệm

Vitamin C

Vì vitamin C là một chất khử mạnh (cho electron), nó có thể gây ra các ảnh hưởng hóa học trong các xét nghiệm mà có sự tham gia cùa các phản ứng oxy hóa khử, như xét nghiệm đường, creatinine, carbamazepine, acid uric và phosphate vô cơ trong nước tiểu, trong huyết thanh và tìm máu lẫn trong phân. Sử dụng các xét nghiệm chuyên biệt có đặc điểm không phụ thuộc vào việc giảm hoặc ngừng chế độ ăn nhiều vitamin C sẽ tránh các ảnh hưởng không mong muốn.

Tham khảo thông tin của nhà sản xuất để xác định liệu vitamin C có ảnh hưởng tới kết quả xét nghiệm hay không.

Tuy không ảnh hưởng đến chỉ số đường huyết, vitamin C có thể ảnh hưởng đến các xét nghiệm đo đường huyết và đường niệu dẫn đến sai lệch kết quả. Tham khảo thông tin bên trong vỏ hộp về dụng cụ và bộ xét nghiệm nhằm xác định ảnh hưởng của vitamin C (acid ascorbic) và hướng dẫn để có các kết quả xét nghiệm chính xác.

Vitamin B1 và vitamin B6

Urobilinogen: Thiamine và/hoặc pyridoxine có thể tạo ra kết quả dương tính giả trong xét nghiệm với thuốc thử Ehrlich.

Bảo quản thuốc Berocca Performance Orange 

  • Bảo quản ở nơi mát mẻ, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp do nhiệt độ cao và tia tử ngoại có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng thuốc.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói của thuốc Berocca Performance Orange 

  • Hộp 12 vỉ xé x 2 viên sủi bọt

Nhà sản xuất của thuốc Berocca Performance Orange 

Thuốc Berocca Performance Orange được sản xuất bởi Bayer HealthCare Pharmaceuticals

Nơi sản xuất của thuốc Berocca Performance Orange 

Thuốc Berocca Performance Orange được sản xuất tại Indonesia

Thông tin mua thuốc Berocca Performance Orange vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975