Liên hệ
Liên hệ
Thuốc Avodart điều trị các triệu chứng của bệnh tăng sản (phì đại) lành tính tuyến tiền liệt (BPH): cải thiện lưu thông nước tiểu, giảm thể tích (kích thước) tuyến tiền liệt, giảm khả năng mắc bí tiểu cấp tính, giảm nguy cơ phải phẫu thuật.
Thuốc Avodart là loại thuốc kê toa có tác dụng ngăn chặn nguy cơ tiến triển và điều trị các triệu chứng của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH): cải thiện lưu thông nước tiểu, giảm thể tích (kích thước) tuyến tiền liệt, giảm khả năng mắc bí tiểu cấp tính, giảm nguy cơ phải phẫu thuật.
Avodart là loại thuốc kê toa có tác dụng điều trị các triệu chứng, ngăn chặn nguy cơ tiến triển và nguy cơ phải phẫu thuật của bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt (BPH-Benign Prostatic Hyperplasia).
Thuốc có thành phần chính là dutasteride, có tác dụng ức chế những enzym gây biến đổi testosteron thành DHT (dihydrotestosteron) – nguyên nhân chính gây tăng sản mô tuyến tiền liệt.
Thuốc Avodart.
Hoạt chất: 0,5 mg dutasteride.
Tá dược:
- Điều trị, ngăn chặn nguy cơ BPH-Benign Prostatic Hyperplasia tức bệnh tăng sản lành tính tuyến tiền liệt tiến triển nặng hơn:
+ Cải thiện lưu thông nước tiểu
+ Giảm thể tích (kích thước) tuyến tiền liệt
+ Giảm khả năng mắc bí tiểu cấp tính
+ Giảm nguy cơ phải phẫu thuật do tăng sản lành tính tuyến tiền liệt
- Khi kết hợp với thuốc chẹn alpha Tamsulosin, Abodart cũng có công dụng tương tự như trên.
>> Tham khảo thêm về thuốc adrenalin. Tham khảo ý kiến bác sĩ và thận trọng khi dùng thuốc.
Đảm bảo tuân theo chỉ định của bác sĩ điều trị, đọc kỹ hướng dẫn sử dụng khi dùng thuốc. Những thông tin về cách dùng dưới đây không thể thay thế cho chỉ định của bác sĩ, dược sĩ, chuyên gia y tế.
Nghiên cứu trên tình nguyện viên cho thấy khi sử dụng liều đơn Avodart gấp 80 lần liều điều trị (40 mg/ngày) liên tục trong 7 ngày không cho thấy biểu hiện đáng chú ý nào về tính thiếu an toàn khi dùng thuốc. Ngoài ra, khi dùng liên tục trong 6 tháng, mỗi ngày 5 mg, các tác dụng phụ gặp phải cũng chỉ tương tự liều 0,5 mg.
Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, cần nhanh chóng báo cho bác sĩ và đến cơ sở y tế để điều trị các triệu chứng.
Khi dùng liều đơn Avodart:
Tác dụng phụ |
Tỷ lệ gặp trong năm điều trị thứ nhất |
Tỷ lệ gặp trong năm điều trị thứ hai |
Giảm ham muốn tình dục |
4% |
< 1% |
Bất lực |
6% |
2% |
Rối loạn phóng tinh |
2% |
< 1% |
Các rối loạn về vú (vú to, đau vú) |
1% |
1% |
Những tác dụng phụ này vẫn có khả năng tiếp diễn ngay cả khi đã ngưng điều trị với thuốc Avodart.
Avodart có thể gây giảm ham muốn tình dục.
Khi điều trị phối hợp với Tamsulosin (liều dutasteride 0,5 mg/lần/ngày + tamsulosin 0,4 mg/lần/ngày)
Tác dụng phụ |
Tỷ lệ mắc trong thời gian điều trị |
||||
Năm 1 |
Năm 2 |
Năm 3 |
Năm 4 |
||
Bất lực |
Tamsulosin |
3% |
1% |
< 1% |
1% |
Dutasteride |
5% |
2% |
< 1% |
< 1% |
|
Phối hợp |
6% |
2% |
< 1% |
< 1% |
|
Giảm ham muốn tình dục |
Tamsulosin |
2% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
Dutasteride |
4% |
1% |
< 1% |
0% |
|
Phối hợp |
5% |
< 1% |
< 1% |
0% |
|
Rối loạn phóng tinh |
Tamsulosin |
3% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
Dutasteride |
1% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
|
Phối hợp |
9% |
1% |
< 1% |
< 1% |
|
Rối loạn về vú (vú to, đau vú) |
Tamsulosin |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
0% |
Dutasteride |
2% |
1% |
< 1% |
< 1% |
|
Phối hợp |
2% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
|
Chóng mặt |
Tamsulosin |
1% |
< 1% |
< 1% |
0% |
Dutasteride |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
|
Phối hợp |
1% |
< 1% |
< 1% |
< 1% |
Những tác dụng phụ này vẫn có khả năng tiếp diễn ngay cả khi đã ngưng điều trị với thuốc Avodart.
Dữ liệu về tác dụng phụ khi lưu hành thuốc
Hệ cơ quan |
Tác dụng phụ |
Tần suất |
Hệ miễn dịch |
Phát ban Mề đay Phù khu trú Ngứa Phù mạch |
Rất hiếm (< 1/10.000) |
Da và mô dưới da |
Rậm lông tóc Rụng lông |
Hiếm (≥ 1/10.000 đến < 1/1.000) |
Tâm thần |
Trầm cảm |
Rất hiếm (< 1/10.000) |
Hệ sinh sản và vú |
Sưng tinh hoàn Đau tinh hoàn |
Rất hiếm (< 1/10.000) |
- Thuốc tim hay thuốc huyết áp: quinidine (Quin-G), nicardipine (Cardene)
- Thuốc HIV / AIDS: delavirdine (Rescriptor), atazanavir (Reyataz), nelfinavir (Viracept), indinavir (Crixivan), ritonavir (Norvir, Kaletra), saquinavir (Invirase).
- Thuốc chống trầm cảm: nefazodone
- Thuốc chống nấm: ketoconazole (Nizoral), itraconazole (Sporanox), voriconazole (Vfend), miconazole (Oravig)
- Kháng sinh: erythromycin (EryPed, EES, Erythrocin, Ery-Tab, Pediazole), clarithromycin (Biaxin), telitromycin (Ketek)
- Isoniazid (điều trị bệnh lao)
- Imatinib (Gleevec)
- Conivaptan (Vaprisol)
>>> Có thể bạn quan tâm đến công dụng thuốc progesterone. Cùng Ship Thuốc Nhanh tìm hiểu nhé.
Chống chỉ định
Cần thận trọng khi sử dụng
Nếu phụ nữ và trẻ em tiếp xúc với viên nang rò rỉ thì cần rửa lại vùng da bằng xà phòng.
Không quá 30 độ C.
Hộp 3 vỉ x 10 viên nang mềm.
GlaxoSmithKline Pharmaceuticals SA
Ba Lan
Để mua thuốc Avodart uy tín, chính hãng tại Hà Nội, bạn có thể mua thuốc tại Ship Thuốc Nhanh theo các cách sau:
Mua thuốc Avodart trực tiếp ở nhà thuốc Thục Anh: Nhà Thuốc Thục Anh số 2 - 178 Phùng Hưng - phường Phúc La - quận Hà Đông - Hà Nội.
Đặt mua thuốc Avodart trên website shipthuocnhanh để được đội ngũ nhân viên giao hàng giao thuốc tận nơi trong 30 phút tại nội thành Hà Nội và trong ngày đối với vùng ngoại thành.
Để được tư vấn chi tiết về thuốc Avodart và các loại thuốc khác, xin vui lòng liên hệ với dược sĩ có chuyên môn cao của nhà thuốc Thục Anh qua số điện thoại 0387326326.
0924682238