Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Anzatax 150mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Hospira Australia Pty Ltd
  • Australia
  • Hộp 1 lọ 16.7 ml

Thuốc Anzatax 150mg/25ml - Thuốc điều trị ung thư hiệu quả

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Ung thư là căn bệnh xảy ra khi có tế bào không bình thường xuất hiện, sinh trưởng mất kiểm soát và hợp thành một khối u. Các tế bào ung thư dần dần sẽ phá hủy và xâm lấn các mô lành trong cơ thể, xuất phát từ các cơ quan lân cận cho đến toàn cơ thể​. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Thuốc Anzatax 150mg/25ml  được đùng để điều trị ung thư tại bài viết dưới đây.

Thuốc Anzatax 150mg/25ml là thuốc gì?

  • Thuốc Anzatax 150mg/25ml  là thuốc  được chỉ định sử dụng để điều trị ung thư buồng trứng, ung thư vú, ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến triển (NSCLC) và Sarcoma Kaposi (KS) liên quan đến AIDS.

Thành phần của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Paclitaxel 150mg/25ml;

  • Tá dược vừa đủ.

Chỉ định của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Điều trị ung thư buồng trứng di căn khi các biện pháp điều trị thông thường bằng các anthracyclin và platin đã thất bại hay bị chống chỉ định.

  • Paclitaxel được sử dụng kết hợp với doxorubicin trong điều trị bổ trợ là phác đồ được lựa chọn hàng đầu trong điều trị ung thư vú di căn. Điều trị ung thư vú di căn khi liệu pháp thông thường với các anthracyclin đã thất bại hoặc ung thư vú tái phát trong thời gian 6 tháng sau điều trị bổ trợ.

  •  Điều trị ung thư phổi không tế bào nhỏ, ung thư Kaposi liên quan đến AIDS.

Cách dùng Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Thuốc dùng bằng cách tiêm truyền tĩnh mạch

Liều dùng Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Điều trị đầu tay cho ung thư buồng trứng:

    • Tùy thuộc vào thời gian tiêm truyền, hai liều dùng khác nhau được khuyến cáo cho điều trị bằng paclitaxel: 175mg/m2 paclitaxel tiêm truyền tĩnh mạch trong ba giờ sau đó là 75mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần, hoặc 135mg/m2 paclitaxel tiêmtruyền tĩnh mạch trong thời gian 24 giờ sau đó là 75 mg/m2 cisplatin và đợt điều trị tiếp theo được nhắc lại sau 3 tuần.
  • Điều trị thay thế cho ung thư buồng trứng:
    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
  • Hóa trị hỗ trợ cho ung thư vú:
    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ trong 4 đợt, 3 tuần một đợt, sau trị liệu AC.
  • Hóa trị đầu tay cho ung thư vú:
    • Khi dùng kết hợp với doxorubicin (50mg/m2), paclitaxel nên được dùng 24 giờ sau khi dùng doxorubicin. Liều dùng khuyên cáo cho paclitaxel là 220 mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuân giữa các đợt.
    • Khi dùng kết hợp với trastuzumab, liều khuyến cáo cho paclitaxel là 175mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt. Tiêm truyền paclitaxel có thể bắt đầu vào ngày tiếp theo sau liều trastuzumab đầu tiên hoặc ngay sau các liều trastuzumab tiếp theo nếu liều trastuzumab trước đó được dung nạp tốt.
  • Hóa trị thay thế cho ung thư vú:
    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel la 175 mg/m2 được cho dùng trong 3 giờ, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
  • Ung thư phổi không tế bào nhỏ tiến xa:
    • Liều đùng khuyến cáo cho paclitaxel là 175 mg/m2 dùng trong 3 giờ sau đó là 80mg/m2 cisplatin, với khoảng cách 3 tuần giữa các đợt.
  • Điều trị KS liên quan đến AIDS:
    • Liều dùng khuyến cáo cho paclitaxel là 100mg/m2 tiêm truyền tĩnh mạch trong 3 giờ mỗi 2 tuần.
  • Điều chỉnh liễu đùng: Các liều Paclitaxel tiếp theo nên được dùng theo khả năng dung nạp của từng bệnh nhân. Không nên dùng tiếp Paclitaxel cho đến khi số lượng bạch cầu trung tính là ≥ 1,5 x 10^9/1 (≥ 1 x 10^9/1 với bệnh nhân KS) và số lượng tiểu cầu là ≥ 100 x 10^9/1 (≥75 x 10^9/1 với bệnh nhân KS):
    • Bệnh nhân bị giảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng (số lượng bạch cầu trung tính <0,5 x 10^7/1 trong tối thiểu 7 ngày) hoặc bệnh thần kinh ngoại biên nặng, nên dùng giảm liều 20% cho các đợt tiếp theo (25% với bệnh nhân KS).
    • Bệnh nhân suy gan: Chưa có đầy đủ nghiên cứu về điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Không nên dùng Paclitaxel cho bệnh nhân bị suy gan nặng.
    • Dùng ở trẻ em: Không khuyến cáo dùng paclitaxel ở trẻ em dưới 18 tuổi do không có đủ dữ liệu về tính an toàn và hiệu quả.

Chống chỉ định của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Chống chỉ định dùng Paclitaxel ở bệnh nhân có phản ứng quá mẫn nghiêm trọng với paclitaxel, maerngalglyceral ricinaleate (polyoxyl castor oil) hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

  • Paclitaxel bị chống chỉ định ở phụ nữ cho con bú.

  • Không dùng thuốc ở bệnh nhân giảm bạch cầu trung tính ban đầu < 1,5 x 10^9/1 (< 1 x 10^9/1 với bệnh nhân tiểu cầu ban đầu <100 x 10^9/1(<75 x 10^9/1 với bệnh nhân Kaposi’s SarcomS).

  • Chống chỉ định paclitaxel ở bệnh nhân Kaposi’s Sarcom đồng thời bị nhiễm trùng nghiêm trọng, không kiểm soát.

  • Bệnh nhân suy gan nặng không được điều trị bằng paclitaxel.

Thận trọng Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Cần giảm liều ở người bệnh có rối loạn hoặc suy giảm chức năng gan. Paclitaxel được khuyến cáo không sử dụng trong trường hợp transaminase tăng 10 lần so với giá trị giới hạn trên người bình thường, hoặc bilirubin > 7,5 mg/100 ml hoặc 5 lần so với giới hạn trên của người bình thường.

  •  Sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim.

  •  Trong chế phẩm có tá dược là cremophor EL, chất này có nhiều khả năng gây ra các đáp ứng kiểu phản vệ do làm giải phóng nhiều histamin ở người quá mẫn với cremophor EL. Do đó, cần dùng thuốc dự phòng quá mẫn trước khi điều trị và cần chuẩn bị sẵn sàng để đối phó với các đáp ứng phản vệ.

  • Thận trọng với bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh thần kinh ngoại vi (do hóa trị liệu hoặc bệnh thần kinh do đái tháo đường).

  •  Khi tiêm truyền lần lượt nhiều thuốc, các dẫn chất của taxan (paclitaxel, docetaxel) nên dùng trước các dẫn xuất của platin để giảm nguy cơ suy tủy.

  • Những người già thường tăng nguy cơ bị độc tính (bệnh thần kinh, giảm bạch cầu hạt).

Tác dụng phụ của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Suy tủy, hạ HA, tăng men gan, đau cơ khớp, rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, bệnh thần kinh ngoại biên.

Bảo quản Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Bảo quản thuốc nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng trực tiếp.

Quy cách đóng gói của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Hộp 1 lọ 16.7 ml

Nhà sản xuất của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Thuốc Anzatax 150mg/25ml được sản xuất bởi Hospira Australia Pty Ltd

Nơi sản xuất của Thuốc Anzatax 150mg/25ml

  • Thuốc Anzatax 150mg/25ml được sản xuất tại Australia

Thông tin mua vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc :

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay chúng tôi qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975