Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Amilavil - Điều trị trầm cảm

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Hasan
  • Việt Nam
  • Hộp 4 vỉ x 15 viên

Amilavil 10mg chứa dược chất Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amilavil 10mg được sử dụng để: Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm, điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em > 6 tuổi.

SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Thuốc Amilavil có công dụng gì? Liều dùng thuốc Amilavil ra sao? Giá bán thuốc Amilavil trên thị trường bao nhiêu? Mọi thông tin về thuốc Amilavil được Ship thuốc nhanh tổng hợp tại bài viết này.

Thuốc Amilavil là thuốc gì?

Amilavil 10mg chứa dược chất Amitriptylin thuộc nhóm thuốc chống trầm cảm ba vòng. Amilavil 10mg được sử dụng để: Điều trị triệu chứng của bệnh trầm cảm, điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em > 6 tuổi.

Thành phần chính của thuốc Amilavil 

Dược chất: Amitriptylinhydroclorid…….10 mg.
Tá dược: Avicel M102, natri croscarmellose, tinh bột tiên gelatin hóa, aerosil, magnesi stearat, HPMC 615, HPMC 606, PEG 6000, talc, titan dioxyd, mau xanh lá cây (fast green), màu vàng tartrazin.

Công dụng của thuốc Amilavil 

  • Điều trị trầm cảm ở người lớn.
  • Điều trị đau thần kinh ở người lớn.
  • Điều trị dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính (CTTH) ở người lớn.
  • Điều trị dự phòng đau nửa đầu ở người lớn.
  • Điều trị đái dầm ban đêm ở trẻ em trên 6 tuổi sau khi đã loại trừ bệnh lí cơ quan bao gồm nứt đốt sống, các bệnh mắc kèm; và đáp ứng không đạt mực tiêu với các liệu pháp điều trị bằng thuốc hoặc không dùng thuốc khác bao gồm các thuốc chống co thắt và thuốc có nhóm hormon chống bài niệu (vasopressin). Chỉ nên dùng thuốc khi có chỉ định của bác sĩ chuyên môn trong điều trị chứng đái dầm dai dẳng.

Liều dùng và cách dùng thuốc Amilavil 

Điều trị trầm cảm:

Khởi đâu với liều thấp, san đó tăng dần liều, cân thận lưu ý tới đáp ứng lâm sàng và bất kỳ dấu hiệu nào của việc không dung nạp thuốc.

  • Người lớn: Liều khởi đầu 25mg x 2 ần/ngày (50 mg/ngày), nếu cần thiết có thể tăng 25 ng mỗi ngày cho đến liều 150 mg/ngày, chia 2 lần/ngày. Liều duy trì là liều thấp nhất có hiệu quả
  • Người cao tuổi (> 5 tuổi) và bệnh nhân mắc bệnh tim mạch: Liều khởi đầu 10 - 25 mg/ngày. Liều hàng ngày có thể tăng lên đến 100 — 150mg, chaa 2 lần/ngày, dựa trên đáp ứng và dung nạp của từng bệnh nhân. Thận trọng khi dùng liều > 100mg/ngày, Liều duy trì là liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Trẻ em: Không nên dùng thuốc cho trẻ em và thanh thiêu niên < 18 tuổi do tính an toàn và hiệu quả của thuốc trên đối tượng này chưa được thiết lập.
  • Thời gian điều trị: tác dụng điều trị trầm cảm của thuốc thường xuất hiện sau 2 — 4 tuần. Điều trị với thuốc chống trầm cảm là điều trị triệu chứng, do đó cần tiếp tục điều trị trong khoảng thời gian thích hợp thường kéo dài tới 6 tháng sau khi phục hồi để ngăn ngừa tái phát.

Điều trị đau thần kinh, điều trị dự phòng đau đầu căng thẳng mạn tính và điều trị đau nửa đầu ở người lớn:

  • Bệnh nhân cần được điều chỉnh liều để tác dụng giảm đau phù hợp với tác dụng không mong muôn có thể chấp nhận được, Thông thường liều dùng thấp nhất có hiệu quả nên được dùng trong thời gian ngắn nhất cần điều trị triệu chứng.
  • Người lớn: Liều khuyến cáo 25— 75 mg. Có thể dùng 1 lần hoặc chia 2 lần/ngày.
  • Liều > 75mg dùng 1 lần/ngày không được khuyến cáo. Thận trọng khi dùng liều > 100mg. Liều khởi đầu 10-25 mg vào buổi tối, sau đó có thể tăng 10 -25mg mỗi 3 – 7 ngày nếu dung nạp. Tác dụng giảm đau thường xuất hiện 2 – 4 tuần sau khi dùng thuốc.

Liều lượng ở một số đối tượng lâm sàng đặc biệt:

  • Suy thận: Có thể dùng liều thông thường cho bệnh nhân suy thận
  • Suy gan: Thận trọng khi xác định liều dùng và nếu có thể, nên đo nồng độ huyết thanh của thuốc.
  • Bệnh nhân sử dụng thuốc ức chế CYP2D6 mạnh: Dựa vào đáp ứng của từng bệnh nhân, nên dùng amitriptylin với liều thấp hơn nếu bệnh nhân được dùng thêm 1 thuốc ức chế CYP2D6 hoặc CYP2C19 yếu: Nồng độ huyết tương của amitriptylin và các chất chuyển hóa có thể cao hơn. Cân nhắc giảm 50% liều khởi đầu khuyến cáo.

Chống chỉ định của thuốc Amilavil 

Quá mẫn với thuốc.
Không dùng đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày sau khi ngưng dùng IMAO.
Giai đoạn hồi phục cấp sau cơn nhồi máu cơ tim, suy tim sung huyết cấp. Có thai & cho con bú. Trẻ < 12 tuổi.

Tác dụng phụ của thuốc Amilavil 

Hoa mắt, suy nhược, nhức đầu, ù tai, xuất hiện triệu chứng ngoài tháp. Ngầy ngật, mệt, kích động, hưng cảm nhẹ. Hạ huyết áp hay tăng huyết áp, nhanh nhịp tim, đánh trống ngực, ngất. Rối loạn tiêu hoá.

Tương tác của thuốc Amilavil 

  • Tương tác giữa Amitriptyline với các chất ức chế monoamin oxidase là tương tác có tiềm năng có nguy cơ gây tử vong.
  • Phối hợp với phenothiazin gây nguy cơ lên cơn động kinh.
  • Amitriptyline phối hợp với các thuốc chống đông, có nguy cơ tăng tác dụng chống đông lên hơn 300%.
  • Các hormon sinh dục, thuốc chống thụ thai uống làm tăng sinh khả dụng của Amitriptyline.
  • Khi dùng physostigmin để đảo ngược tác dụng của Amitriptyline trên hẹ thần kinh trung ương ( điều trị lú lẫn, hoang tưởng, hôn mê ) có thể gây block tim, rối loạn dẫn truyền xung động, gây loạn nhịp.
  • Với levodopa, tác dụng kháng cholinergic của các thuốc chống trầm cảm 3 vòng có thể làm dạ dày tống thức ăn chậm, do đó làm giảm sinh khả dụng của levodopa.
  • Cimetidin ức chế chuyển hoá của Amitriptyline, làm tăng nông độ của thuốc trong máu dẫn đến ngộ độc.
  • Clonidin, guanethidin hoặc guanadrel bị giảm tác dụng hạ huyết áp khi sử dụng đồng thời Amitriptyline.
  • Sử dụng đồng thời Amitriptyline và các thuốc cường giao cảm làm tăng tác dụng trên tim mạch, có thể dẫn đến lạon nhịp, nhịp nhanh, tăng huyết áp nặng, hoặc sốt cao.

Bảo quản thuốc Amilavil 

  • Bảo quản ở nơi mát mẻ, khô ráo, tránh ánh sáng mặt trời chiếu trực tiếp do nhiệt độ cao và tia tử ngoại có thể ảnh hưởng xấu đến chất lượng thuốc.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em

Quy cách đóng gói của thuốc Amilavil 

  • Hộp 4 vỉ x 15 viên

Nhà sản xuất của thuốc Amilavil 

Thuốc Amilavil được sản xuất bởi Hasan

Nơi sản xuất của thuốc Amilavil 

Thuốc Amilavil được sản xuất tại Việt Nam

Thông tin mua thuốc Amilavil vui lòng liên hệ như sau

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ :Nhà Thuốc Thục Anh số 2 -178 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý : Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay  Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

0924682238