Chuyển phát nhanh và miễn phí nội thành Hà Nội trong vòng 24 giờ

Thuốc Actilyse - Điều trị nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, đột quỵ

Liên hệ

  • Thương hiệu:
  • Xuất xứ thương hiệu:
  • Quy cách:
  • Mã sản phẩm:
  • Boehringer Ingelheim
  • Đức
  • Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm.

Thuốc Actilyse được sử dụng trong điều trị nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, đột quỵ do cục máu đông trong động mạch não

Sản phẩm tạm hết hàng
SHIPTHUOCNHANH.VN CAM KẾT
Đổi trả trong 30 ngày kể từ ngày mua hàng.
Dược sỹ tư vấn tận tâm, tận tình.
Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.

Nhồi máu cơ tim cấp là hoại tử cơ tim do tắc nghẽn động mạch vành. Các triệu chứng bao gồm cảm giác khó chịu ở ngực có hoặc không có khó thở, buồn nôn và/hoặc toát mồ hôi. Chẩn đoán bằng điện tâm đồ (ECG) và có hoặc không có các chất chỉ điểm huyết thanh học. Điều trị là thuốc chống tiểu cầu, thuốc chống đông máu, nitrat, thuốc chẹn beta, statin, và liệu pháp tái tưới máu mạch vành. Đối với nhồi máu cơ tim ST chênh lên, sự hồi phục khẩn cấp là thông qua các thuốc tiêu sợi huyết, can thiệp qua da, hoặc, thỉnh thoảng cần phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Đối với nhồi máu cơ tim ST không chênh, tái tưới máu là thông qua can thiệp qua da hoặc phẫu thuật bắc cầu động mạch vành. Ship Thuốc Nhanh xin gửi tới quý khách hàng thông tin về thuốc Actilyse được đùng để điều trị nhồi máu cơ tim, thuyên tắc phổi, đột quỵ tại bài viết dưới đây.

Thuốc Actilyse là thuốc gì?

  • Thuốc Actilyse có chứa thành phần hoạt chất chính là alteplase, thuộc về một nhóm thuốc được gọi là thuốc làm tan huyết khối. Actilyse có tác dụng làm tan các cục máu đông trong mạch máu. Actilyse có dạng bột trắng đến trắng vô trùng đựng trong lọ thủy tinh trong suốt chứa 10 mg, 20 mg hoặc 50 mg alteplase.

Thành phần cùa thuốc Actilyse

  • Prelyophilisation solution rt-PA 50mg

Chỉ định của thuốc Actilyse

  • Tiêu huyết khối trong: nhồi máu cơ tim cấp, thuyên tắc phổi cấp tính diện rộng với huyết động học không ổn định, đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ.

Cách dùng của thuốc Actilyse

  • Tiêm

Liều dùng của thuốc Actilyse

  • Nhồi máu cơ tim: Tổng liều tối đa chấp nhận được: 100 mg. Phác đồ liều 90 phút (nhanh): Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg (bolus), truyền tĩnh mạch 50 mg trong 30 phút đầu tiên, tiếp theo truyền tĩnh mạch 35 mg trong 60 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg. Bệnh nhân < 65kg: tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 15 mg và truyền tĩnh mạch 0.75 mg/kg trong 30 phút (tối đa 50 mg), tiếp theo truyền tĩnh mạch 0.5 mg/kg trong 60 phút (tối đa 35 mg). Phác đồ liều 3 giờ: Áp dụng cho bệnh nhân có thể bắt đầu điều trị trong vòng 6-12 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng. Tiêm nhanh, trọn vẹn 10 mg vào tĩnh mạch, truyền tĩnh mạch 50 mg trong giờ đầu tiên, tiếp theo những lần truyền tĩnh mạch 10 mg trong 30 phút đến khi đạt tổng liều tối đa 100 mg trong 3 giờ. Bệnh nhân < 65kg: tổng liều không quá 1.5 mg/kg. Liệu pháp chống huyết khối hỗ trợ dựa theo hướng dẫn quốc tế hiện hành về xử trí nhồi máu cơ tim có ST chênh lên.
  • Thuyên tắc phổi: Tổng liều 100 mg được sử dụng trong 2 giờ (bệnh nhân < 65kg: không quá 1.5 mg/kg). Tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10 mg trong 1-2 phút, tiếp theo truyền tĩnh mạch 90 mg trong 2 giờ. Điều trị hỗ trợ: Chỉnh phác đồ truyền để duy trì aPTT trong khoảng 50-70 giây (gấp 1.5-2.5 lần giá trị tham chiếu).
  • Đột quỵ cấp do thiếu máu cục bộ: 0.9 mg/kg (tối đa 90 mg) truyền tĩnh mạch trong 60 phút, khởi đầu tiêm tĩnh mạch nhanh, trọn vẹn 10% tổng liều. Tránh tiêm tĩnh mạch acid acetylsalicylic/heparin trong vòng 24 giờ đầu sau khi xuất hiện các triệu chứng đột quị trong khi đang điều trị với ACTILYSE vì chưa có dữ liệu nghiên cứu đầy đủ, nếu chỉ định cho mục đích điều trị khác: không quá 10000 đơn vị heparin/ngày, tiêm dưới da.

Chống chỉ định của thuốc Actilyse

  • Đã biết quá mẫn với thành phần thuốc hoặc gentamicin. Rối loạn chảy máu đáng kể hiện tại hoặc trong vòng 6 tháng trước, đã biết cơ địa dễ xuất huyết. Đang điều trị hiệu quả với thuốc chống đông uống. Tiền sử tổn thương hệ TKTW. Tiền sử hoặc bằng chứng hoặc nghi ngờ xuất huyết nội sọ kể cả chảy máu dưới màng nhện. Tăng HA động mạch trầm trọng chưa kiểm soát được. Đại phẫu hay chấn thương nặng trong 10 ngày trước (bao gồm bất kỳ chấn thương đi kèm nhồi máu cơ tim hiện tại), chấn thương gần đây liên quan đầu và hộp sọ. Hồi sức tim phổi kéo dài hoặc gây chấn thương (> 2 phút). Mới sinh con trong vòng 10 ngày, mới chọc dò mạch máu không thể băng ép được. Suy gan nặng bao gồm suy gan, xơ gan, giãn tĩnh mạch thực quản, viêm gan tiến triển. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, viêm ngoại tâm mạc. Viêm tụy cấp. Loét dạ dày ruột trong 3 tháng trước. Phình động mạch, dị dạng động/tĩnh mạch. Khối u nguy cơ chảy máu tăng. Nhồi máu cơ tim cấp và thuyên tắc phổi cấp, áp dụng thêm các CCĐ: Đột quỵ xuất huyết hoặc không rõ nguyên nhân bất kỳ thời điểm nào. Đột quỵ thiếu máu não cục bộ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua trong 6 tháng trước, ngoại trừ đột quỵ do thiếu máu não cục bộ hiện tại trong vòng 4.5 giờ. Đột quỵ cấp do thiếu máu não cục bộ, áp dụng thêm các CCĐ: Triệu chứng cơn thiếu máu não cục bộ khởi phát hơn 4.5 giờ trước khi bắt đầu truyền hoặc không biết rõ thời điểm khởi phát triệu chứng. Triệu chứng đột quỵ thiếu máu não cục bộ đang cải thiện nhanh chóng hoặc chỉ là nhẹ trước khi bắt đầu truyền. Đột quỵ nặng theo đánh giá trên lâm sàng và/hoặc bằng các kỹ thuật chẩn đoán hình ảnh thích hợp. Co giật lúc khởi phát đột quỵ. Tiền sử đột quỵ hay chấn thương đầu nặng trong vòng 3 tháng. Phối hợp tiền sử đột quỵ và đái tháo đường. Điều trị heparin trong vòng 48 giờ trước khi khởi phát đột quỵ với aPTT kéo dài lúc nhập viện. Tiểu cầu < 100.000/mm3. HA tâm thu > 185mmHg, HA tâm trương > 110mmHg hoặc đang điều trị tích cực để hạ HA tới những giới hạn này. Đường huyết < 50 hoặc > 400mg/dL. Đột quỵ cấp ở trẻ em hoặc thanh thiếu niên < 18t.

Thận trọng của thuốc Actilyse

  • Bệnh nhân cao tuổi, tăng HA, hẹp van hai lá, rung nhĩ, có thai, cho con bú. Tiêu huyết khối ở mạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tái tưới máu và có thể đe dọa tính mạng.

Tác dụng phụ của thuốc Actilyse

  • Tác dụng phụ thường gặp nhất là chảy máu tại bất kì vị trí hoặc khoang cơ thể có thể xẩy ra và có thể đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong.
  • Chảy máu liên quan đến liệu pháp tiêu huyết khối có thể chia làm 2 loại chính:
    • Xuất huyết nông, thường do chọc dò hay các mạch máu bị tổn thương.
    • Xuất huyết nội tại bất kì vị trí nào hoặc khoang cơ thể.
  • Trường hợp xuất huyết nội sọ các triệu chứng thần kinh có thể có như ngủ gà, mất vận ngôn, liệt nửa người, co giật.
  • Rối loạn hệ miễn dịch
  • Rối loạn mắt: xuất huyết trong mắt.
  • Rối loạn tim: Xuất huyết màng ngoài tim.
  • Rối loạn mạch: xuất huyết( như khối máu tụ), thuyên tắc có thể dẫn đến hậu quả tương ứng trên các cơ quan có liên quan, xuất huyết cơ quan nhu mô(xuất huyết gan, phổi).
  • Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất: xuất huyết đường hô hấp, họng, ho ra máu, chảy máu mũi.
  • Rối loạn đường tiêu hóa: xuất huyết đường tiêu hóa, buồn nôn, nôn.
  • Rối loạn da và mô dưới da: vết bầm máu.
  • Rối loạn thận và tiết niệu: xuất huyết đường tiết niệu sinh dục: tiểu ra máu...
  • Rối loạn toàn thân: tại nơi tiêm, chọc dò.
  • Xét nghiệm hạ huyết áp, tăng thân nhiệt.

Bảo quản của thuốc Actilyse

  • Bảo quản thuốc dưới 30 độ C.
  • Tránh ánh sáng.
  • Nếu thuốc đã pha dung dịch hoàn nguyên nên sử dụng ngay, hoặc bảo quản tối đa 24 giờ ở nhiệt độ 2-8 độ C.

Quy cách đóng gói của thuốc Actilyse

  • Hộp gồm 1 lọ bột đông khô + 1 lọ nước cất pha tiêm.

Nhà sản xuất của thuốc Actilyse

  • Boehringer Ingelheim

Nơi sản xuất của thuốc Actilyse

  • Đức

Thông tin mua thuốc Actilyse chính hãng 

Mua hàng trực tiếp tại nhà thuốc

+ Địa chỉ: Nhà Thuốc số 2 -180 Phùng Hưng - Phúc La - Hà Đông - Hà Nội.

Đặt hàng qua website chúng tôi

Lưu ý: Ở khu vực hà nội giao trong vòng 30 Phút

                         Ngoại thành giao trong ngày

Mọi thông tin thắc mắc liên hệ ngay Ship Thuốc Nhanh qua số điện thoại 0387326326 để được giải đáp

Thông tin về Dược sĩ  Ngô Thu Minh 

 

Tôi tên là Ngô Thu Minh, Dược Sĩ tốt nghiệp Đại học Dược Hà Nội , hiện tại tôi là người sáng lập ra Nhà Thuốc Thục Anh Số 2 có trang web Shipthuocnhanh. Với nhiều năm đúc kết kinh nghiệm trong quá trình học tập và làm việc ngành dược sĩ với các nhà thuốc lớn nhỏ trên cả nước, cùng niềm đam mê giúp đời giúp người nên tôi đã quyết định thành lập trang thuốc shipthuocnhanh. Trải qua 4 năm tồn tại và phát triển, hiện trang thuốc đã nhận được sự tin tưởng của nhiều khách hàng.

Dược Sĩ Ngô Thu Minh với 4 tiêu chí :

  1. Không bán hàng giả, hàng kém chất lượng.
  2. Tận tâm, tận tình tư vấn sức khoẻ và cách sử dụng thuốc hiệu quả.
  3. Lấy mục tiêu chữ ‘’ Tín “ để phát triển hệ thống.
  4. Luôn mang giá trị tốt nhất đến quý khách hàng.

Lưu ý : Mọi thắc mắc vui lòng gọi trực tiếp nhà thuốc chúng tôi để tránh những điều không mong muốn xảy ra, TIỀN MẤT TẬT MANG.

Mã ID : 26326

Có thể bạn quan tâm
MUA HÀNG

19008975