270,000đ
Thuốc Agidopa với thanh phần chính là Methyldopa có tác dụng điều trị tăng huyết áp
Thuốc Agidopa là một loại dược chất có khả năng kích thích alfa-adrenergic trung ương, giảm trương lực giao cảm ngoại vi.
Thuốc Agidopa hoạt động bằng cách làm giãn các mạch máu để tăng cường lưu thông máu. Nhờ vậy, thuốc có tác dụng hạ huyết áp đối với người cao huyết áp rất hiệu quả.
Thuốc Agidopa Agimexpharm 2x10 được dùng trong các trường hợp:
Bệnh nhân cao huyết áp;
Người bị tăng huyết áp quá cao mà dùng thuốc khác không hiệu quả hoặc hiệu quá ít;
Methyldopa tương đối an toàn và dung nạp tốt nên có thể dùng được cho cả những người có bệnh suy thận, bệnh nhân bị suy tim trái. Tuy nhiên bạn vẫn nên báo với bác sĩ kê đơn nếu đang ở những trường hợp này.
Thuốc Agidopa Agimexpharm 2x10 chống chỉ định trong các trường hợp sau:
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc;
Viêm gan cấp và xơ gan đang tiến triển;
Rối loạn chức năng gan liên quan đến điều trị bằng Methyldopa trước đây;
U tế bào ưa crôm;
Người đang dùng thuốc ức chế MAO;
Phụ nữ cho con bú
Thuốc được dùng đường uống.
Người lớn
Ðiều trị bắt đầu: Liều dùng bắt đầu thông thường của Methyldopa là 250 mg, 2 đến 3 lần trong ngày, trong 48 giờ đầu. Sau đó liều này được điều chỉnh tùy theo đáp ứng của mỗi người bệnh. Ðể giảm thiểu tác dụng an thần, nên bắt đầu tăng liều vào buổi tối.
Ðiều trị duy trì: Liều dùng thông thường của Methyldopa là 0,5 - 2 g/ngày, chia 2 - 4 lần. Liều hàng ngày tối đa được khuyến cáo là 3g.
Nên dùng phối hợp thuốc lợi tiểu thiazid nếu không khởi đầu điều trị bằng thiazid hoặc nếu tác dụng làm giảm huyết áp không đạt với liều Methyldopa 2g/ngày.
Methyldopa được bài tiết với số lượng lớn qua thận và những người bệnh suy thận có thể đáp ứng với liều nhỏ hơn. Ngất ở người cao tuổi có thể liên quan tới sự tăng nhạy cảm với thuốc hoặc tới xơ vữa động mạch tiến triển. Ðiều này có thể tránh được bằng dùng liều thấp hơn.
Người cao tuổi
Liều ban đầu 125mg 2 lần mỗi ngày, liều có thể tăng dần. Liều tối đa 2g/ngày.
Trẻ em
Liều bắt đầu là 10 mg/kg thể trọng/ngày, chia làm 2 - 4 lần. Liều tối đa là 65 mg/kg hoặc 3g/ngày.
Tác dụng phụ ít gặp:
Tác dụng phụ hiếm gặp:
Toàn thân: Nhức đầu, chóng mặt, sốt;
Tuần hoàn: Hạ huyết áp tư thế, hạ huyết áp khi đứng, phù;
Thần kinh trung ương: An thần;
Nội tiết: Giảm tình dục;
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn, nôn, tiêu chảy;
Hô hấp: Ngạt mũi;
Máu: Suy tủy xương, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu tan huyết, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ;
Tuần hoàn: Chậm nhịp tim, làm trầm trọng thêm đau thắt ngực, suy tim, hội chứng suy nút xoang;
Thần kinh trung ương: Liệt mặt, cử động dạng múa vờn không tự chủ, hội chứng thiểu năng tuần hoàn não, triệu chứng giống Parkinson;
Nội tiết: Vô kinh, to vú ở đàn ông, tiết sữa;
Tiêu hóa: Viêm đại tràng, viêm tuyến nước bọt, lưỡi đen, đầy hơi, viêm tụy;
Da: Ngoại ban, hoại tử biểu bì nhiễm độc;
Gan: Vàng da, viêm gan, hoại tử vi thể từng vùng;
Cơ xương: Ðau khớp có hoặc không sưng khớp, đau cơ;
Khác: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim, bệnh giống lupus ban đỏ;
Để nơi mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30⁰C.
0924682238